logo

PO3 hóa trị mấy?

Câu hỏi: PO3 hóa trị mấy?

Trả lời:

Trong phân tử H3PO3

+ H có hóa trị I

+ Mà 3 nguyên tử H liên kết với PO3­ tạo thành H3PO3

→ Nên PO3 có hóa trị III

Cùng Top lời giải tìm hiểu về H3PO3 nhé.


I. Axit Phosphorơ là gì? 

Axit Phosphorơ là một hợp chất có công thức hóa học là H3PO3. Đây là một Axit 2 nấc với một cách biểu diễn khác đó là HPO(OH)2

[CHUẨN NHẤT] PO3 hóa trị mấy?

Axit Phosphorơ còn có các tên gọi khác như axit phosphonic, Dihydroxyphosphine oxide, Dihydroxy(oxo)-λ5-phosphane, Orthophosphorous acid, … 

H3PO3 được dùng trong sản xuất phân bón như một yếu tố chống lại các nhân tố gây bệnh cho cây từ đó thúc đẩy sinh trưởng và chất lượng cây trồng. Ngoài ra, nó còn là chất trung gian trong quá trình điều chế các hợp chất photpho khác.


II. Tính chất hóa lý

Axit phốt pho là tinh thể tứ diện hút ẩm màu trắng hoặc màu vàng với mùi thơm giống như tỏi (Trung tâm Thông tin Công nghệ Sinh học Quốc gia, 2017). 

[CHUẨN NHẤT] PO3 hóa trị mấy? (ảnh 2)

H3PO3 nó có trọng lượng phân tử là 82,0 g / mol và mật độ 1,651 g / ml. Hợp chất có nhiệt độ nóng chảy 73 ° C và phân hủy trên 200°C. Axit phốt pho hòa tan trong nước, có thể hòa tan 310 gram trên 100 ml dung môi này. Nó cũng hòa tan trong ethanol.

Ngoài ra, nó là một axit mạnh với pKa trong khoảng từ 1,3 đến 1,6 .

Đun nóng axit photpho đến khoảng 200 ° C làm cho nó không cân xứng trong axit photphoric và photpho (PH3). Phosphine, một loại khí thường tự bốc cháy trong không khí.

4 giờ3PO3 + nhiệt → PH3 + 3 giờ3PO4


III. Điều chế axit photphorơ – H3PO3

Chúng ta có khá nhiều cách để điều chế H3PO3 – Axit Phosphorơ như sau 

Thứ nhất: Thủy phân anhydrit axit để tạo ra HH3PO3 – Axit Phosphorơ

  • P4O6 + 6H2O → 4 HPO(OH)2

Thứ hai: Thủy phân photpho triclorua:

  • PCl3 + 3 H2O → HPO(OH)2 + 3 HCl

Thứ ba: Cho Kali photphit tác dụng với axit mà tiêu biểu là HCl điều chế H3PO3 – Axit Phosphorơ

  • K2HPO3 + 2 HCl → 2 KCl + H3PO3

IV. Độ nguy hiểm của H3PO3

- Các hợp chất ăn mòn mắt và da.

- Tiếp xúc với mắt có thể dẫn đến tổn thương giác mạc hoặc mù.

- Tiếp xúc với da có thể gây viêm và phồng rộp.

- Hít phải bụi sẽ tạo ra sự kích thích đường tiêu hóa hoặc đường hô hấp, đặc trưng là nóng rát, hắt hơi và ho.

- Tiếp xúc quá nhiều có thể gây tổn thương phổi, ngạt, mất ý thức hoặc tử vong (Bảng dữ liệu an toàn vật liệu Axit phốt pho, 2013).


V. Ứng dụng của H3PO3

- H3PO3 – Axit Phosphorơ được ứng dụng trong nông nghiệp:

[CHUẨN NHẤT] PO3 hóa trị mấy? (ảnh 3)

+ Axit photphorơ là nguyên liệu chính được đưa vào phân bón với tác dụng chống lại các yếu tố gây nên bệnh dịch hoặc tiêu diệt các mầm bệnh để bảo vệ cây từ đó thúc đẩy sinh trưởng và phát triển để đạt năng suất cao cho cây trồng.

+ Axit photphorơ khi kết hợp với các kim loại kiềm tạo thành muối photphite và sản phẩm này phản ứng với ethanol tạo thành ethyl-photphate ngăn chặn các bệnh cho cây trồng gây ra vì nó được bón bổ sung muối sẽ tăng sức kháng vi rút cao hơn thông thường.

+ Axit photphorơ cũng có thể được chuyển hóa thành Photphat để cung cấp cho cây. Tuy nhiên, quá trình này không được phổ biến vì tồn tại những bất lợi như  diễn ra rất chậm và chi phí đắt nên không có giá trị kinh tế.

- H3PO3 –  Axit photphorơ được ứng dụng trong công nghiệp: 

+ Axit photphorơ được dùng làm chất khử hóa trị nhờ đặc tính oxi hóa dễ dàng thành axit photphoric. 

+ Axit photphorơ ứng dụng vào quá trình tạo ra chất dẻo, nhựa.

+ Axit photphorơ dùng làm chất ổn định và tác nhân chelate hoặc làm dung môi cho sơn.

+ Axit photphorơ còn có tác dụng làm chất tẩy rửa để làm sạch các bề mặt đặc biệt là kính.

+ Axit photphorơ  có thể được dùng làm chất làm giảm cháy trên sợi tơ.

icon-date
Xuất bản : 09/12/2021 - Cập nhật : 09/12/2021