Phương trình hóa học
HNO3 |
+ |
NH3 |
→ |
NH4NO3 |
axit nitric |
amoniac |
amoni nitrat |
||
Axit nitric |
Ammonia |
Ammonium nitrate |
||
(dung dịch) |
(khí) |
(rắn) |
||
(không màu) |
(không màu, mùi khai) |
(trắng) |
||
Axit |
Bazơ |
Muối |
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ: Nhiệt độ.
Cách thực hiện phản ứng
cho NH3 tác dụng với dung dịch axit HNO3.
Hiện tượng nhận biết
Khí NH3 (amoniac) (màu sắc: không màu, mùi khai), biến mất.
Cùng Top lời giải tìm hiểu về NH4NO3 nhé
NH4NO3 là công thức hóa học của một hợp chất muối trung hòa có tên gọi là Nitrat amoni. Đây là hợp chất hóa học mang tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh và tan được trong nước.
NH4NO3 còn có các tên gọi khác nhau như Ammonium nitrate, Nitrat Amon, Amoni Nitrate,…
NH4NO3 được dùng để điều chế trực tiếp thuốc nổ và đặc biệt nó còn là hóa chất cơ bản trong sản xuất phân bón và một số lĩnh vực công nghiệp khác có sử dụng hóa chất.
3.1 Đặc điểm tính chất vật lý của Amoni nitrat
Là tinh thể màu trắng không màu, không mùi, trong suốt
Có thể tan nhiều trong nước và hấp thụ nhiệt.
Hòa tan trong aceton và amoniac , hòa tan nhẹ trong etanol và không hòa tan trong ete.
Trọng lượng phân tử: 80.0434
Độ nóng chảy: 169,6 °C
Điểm sôi: 210°C
Tỷ trọng: 1,72g / cm³ (rắn)
3.2 Tính chất hóa học của NH4NO3
– Amoni nitrat có thể bị nhiệt phân dưới tác dụng của nhiệt độ từ 190 đến 245 độ C làm xuất hiện bọt khí do Dinito Oxit (N2O) được sinh ra:
NH4NO3 ⟶ 2H2O + N2O
- Amoni nitrat có thể tác dụng với các axit hoạt động mạnh như HCl, H2SO4 để tạo ra nhiều hợp chất hóa học khác nhau.
HCl + NH4NO3 ⟶ HNO3 + NH4Cl
H2SO4 + 2NH4NO3 ⟶ (NH4)2SO4 + 2HNO3
– NH4NO3 tác dụng với bazơ sản phẩm tạo thành là muối, nước và khí NH3, một vài phản ứng đặc trưng, các phản ứng hóa học chính gồm:
KOH + NH4NO3 ⟶ H2O + KNO3 + NH3
NaOH + NH4NO3 ⟶ NaNO3 + NH4OH
Ca(OH)2 + 2NH4NO3 ⟶ Ca(NO3)2 + 2H2O + 2NH3.
– Amoni nitrat có thể với các muối như:
Na3PO4 + NH4NO3 + Be(NO3)2 ⟶ 3NaNO3 + Be(NH4PO4).
Sau đây là những phương trình hóa học giúp điều chế Amoni nitrat (NH4NO3) hiện nay:
H2O + 2NH3 + 2NO2 ⟶ NH4NO2 + NH4NO3.
HNO3 + NH4ClO4 ⟶ NH4NO3 + HClO4
AgNO3 + C4H6 + NH3 ⟶ NH4NO3 + C4H5Ag
AgNO3 + C2H2 + NH3 ⟶ NH4NO3 + C2Ag2
2HNO3 + 8H ⟶ 3H2O + NH4NO3
N2O5 + 2NH4OH ⟶ H2O + 2NH4NO3
Làm nguyên liệu phân bón
Amoni nitrat dưới dạng phân bón sẽ bổ sung hàm lượng Nitơ cho cây thông qua nitrat và amoni.Đây là loại phân bón rất dễ được hấp thụ và giúp cây trồng đạt được hiệu quả kinh tế cao, đồng thời thúc đẩy tăng trưởng và năng suất cây.
Ngoài ra phân bón Amoni nitrat sẽ không làm chua đất và một số cây trồng cần được bổ sung thêm nitrat như bông, đay, mía, ngô khoai, cà phê, cao su, cây ăn quả lưu niên.
Sản xuất thuốc nổ
Amoni nitrat hiện là chất được chính phủ quản lý vì nó là chất dễ nổ và đang được ứng dụng để sản xuất thuốc nổ vì các đặc tính như là chất oxy hóa mạnh và tính hút ẩm cao rất dễ gây cháy nổ.
Các ứng dụng khác
Amoni nitrat còn được sử dụng trong sản xuất túi ướp lanh gồm 2 lớp – một lớp chứa amoni nitrat khô và lớp còn lại chứa nước.
Amoni nitrat được sử dụng cho ngành công nghiệp dệt may. ngành công nghiệp mạ điện, khai khoáng, công nghiệp hàn, …
Amoni nitrat được sử dụng cho ngành hóa chất, làm cho oxydol, phèn amoni.
6.1 Amoni nitrat rất dễ bắt cháy
Chúng là chất oxy hóa mạnh. Khi tiếp xúc với các vật liệu dễ cháy hoặc chất hữu cơ sẽ gây cháy.
Chúng tự động bốc cháy ở nhiệt độ 3000 độ C tương đương 5720 độ F.
6.2 Là chất dễ bắt nổ
Là những chất oxy hóa và có khả năng tự gây cháy/nổ khi tiếp xúc trực tiếp với bột kim loại và một vài chất hữu cơ như Urê và axit axetic.
6.3 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản NH4NO3
Không bọc chúng ở nhiệt độ cao vì sẽ khiến nó dễ phát nổ.
Không để chúng tiếp xúc trực tiếp với bột kim loại và các chất hữu cơ khác như ure, axit axetic...
Nên bảo quản NH4NO3 ở nhiệt độ thích hợp và thông thoáng.
Khi xảy ra cháy nổ không sử dụng các bình chữa cháy carbon tetrachloride hoặc có dung dịch axit, bởi vì amoni nitrat nhiễm các chất này sẽ vô cùng nguy hiểm (dễ nổ).