Phương trình hóa học
5HNO3 |
+ |
P |
→ |
H2O |
+ |
5NO2 |
+ |
H3PO4 |
axit nitric |
photpho |
nước |
nitơ dioxit |
axit photphoric |
||||
Axit nitric |
Phosphorus |
Nitrogen dioxide |
||||||
(dd đậm đặc) |
(rắn) |
(lỏng) |
(khí) |
(dd) |
||||
(không màu) |
(trắng) |
(không màu) |
(nâu đỏ |
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ: nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
cho P tác dụng với dd axit HNO3 đậm đặc
Hiện tượng nhận biết
Cho P tác dụng với dung dịch axit HNO3 đậm đặc, chất rắn màu trắng Photpho (P) tan dần và xuất hiện khí nâu đó Nito dioxit (NO2).
Cùng Top lời giải tìm hiểu về Axit Photphoric H3PO4 nhé.
i. Axit photphoric là gì?
Axit Photphoric thường có hai tên gọi là acid phosphoric và axit orthophosphoric công thức hóa học H3PO4, nó là một axit yếu thường được gặp dưới dạng sirô không màu, không mùi, khó bay hơi.
Dạng thô của axit này được chiết xuất từ đá phốt phát, trong khi dạng tinh khiết hơn được sản xuất công nghiệp từ phốt pho trắng. Acid phosphoric tinh khiết thường ở trạng thái rắn kết tinh và ở dạng ít cô đặc.
Công thức cấu tạo:
Là chất rắn dạng tinh thể trong suốt, không màu, nóng chảy ở 42,5ºC. Dễ chảy rữa và tan vô hạn trong nước.
a. Tính oxi hóa – khử
Trong H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao nhất nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3 vì nguyên tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N dẫn đến mật độ điện dương trên P nhỏ nên khả năng nhận e kém.
b. Tính axit: Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc:
H3PO4 ⇋ H+ + H2PO4- ⇒ k1 = 7, 6.10-3
H3PO4- ⇋ H+ + HPO42- ⇒ k2 = 6,2.10-8
HPO42- ⇋ H+ + PO43- ⇒ k3 = 4,4.10-13
⇒ nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.
⇒ Dung dịch axít photphoric có những tính chất chung của axit như làm quì tím hóa đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại.
⇒ Khi tác dụng với oxit bazơ, bazơ tùy theo lượng chất tác dụng mà axít photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối:
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
c. Axit Photphoric dưới tác dụng của nhiệt còn xảy ra các phản ứng nhiệt phân như:
Dưới tác dụng của nhiệt độ trong khoảng từ 200 – 250 độ C. H3PO4 sẽ nhiệt phân theo phương trình sau đây: 2H3PO4 → H4P2O7 + H2O
Dưới tác dụng của nhiệt độ trong khoảng từ 400 – 500 độ C. H3PO4sẽ nhiệt phân theo phương trình sau đây: H4P2O7 → 2HPO3 + H2O.
1. Ứng dụng
Một lượng lớn axit photphoric dùng để điều chế các muối photphat và sản xuất phân lân.
2. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
P + 5HNO3 → H3PO4 + H2O + 5NO2
b. Trong công nghiệp
Axit photphoric trong công nghiệp được sản xuất chủ yếu qua hai phương pháp đó là quá trình nhiệt và quá trình ẩm ướt. Cụ thể như sau
Quá trình nhiệt hay còn gọi là phương pháp khô: H3PO4 thu được bằng cách đốt phospho nguyên tố để tạo phospho pentaoxit, sau đó được hòa tan trong axit phosphoric loãng. Qua quá trình đốt phospho trong lò điện thì mọi tạp chất đã bị loại bỏ vì vậy ta sẽ thu được H3PO4 vô cùng tinh khiết.
P → P2O5 → H3PO4
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Phương pháp ướt hay còn gọi là phương pháp trích ly: Đây là cách dùng axit sunfuric để phân huỷ khoáng calcium phosphate, thường được tìm thấy trong tự nhiên như quặng apatit. Phản ứng là:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4 (t0)