logo

Phương trình hóa học Cu + FeCl3

Phương trình hóa học

Cu

+

2FeCl3

2FeCl2

+

CuCl2

đồng

 

Sắt triclorua

 

sắt (II) clorua

 

Đồng(II) clorua

Copper

 

Iron(III) chloride

     

Copper(II) chloride

(rắn)

 

(dung dịch)

 

(dung dịch)

 

(dung dịch)

(đỏ)

 

(vàng nâu)

 

(lục nhạt)

 

(xanh lá cây)

   

Muối

 

Muối

 

Muối

Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ: t0 thường

Cách thực hiện phản ứng

Cho Cu tác dụng với dd FeCl3

Hiện tượng nhận biết

xuất hiện FeCl2: dung dịch lục nhạt, CuCl2: dung dịch xanh lá cây

Cùng Top lời giải tìm hiểu về Đồng – Cu nhé!


1. Đồng là gì?

Đồng là nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn nguyên tố (kí hiệu là Cu). Đồng là một kim loại có tính dẻo, độ dẫn điện, dẫn nhiệt cao, bề mặt của đồng có màu cam đỏ rất đặc trưng. Kim loại Đồng và các hợp kim của đồng đã được con người phát hiện và sử dụng cách đây hàng ngàn năm.

Phương trình hóa học Cu + FeCl3

Số hiệu nguyên tử là 29,

Khối lượng : 63,546(3)

Thuộc chu kỳ 4

Phân nhóm : 11, d

Hợp chất của kim loại đồng hay tồn tại ở dạng muối đồng II và nó tồn tại 2 màu là: màu xanh lam và xanh lục.


2. Tính chất vật lí

-  Đồng là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và dát mỏng. đồng có độ dẫn điện và dẫn nhiệt rất cao (chỉ kém bạc). Độ dẫn điện của đồng giảm nhanh nếu có lẫn tạp chất. khối lượng riêng của đồng là 8,98 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy là 10830C.


3. Tính chất hóa học

 - Đồng là kim loại có tính khử yếu.

a. Tác dụng với phi kim

 – Khi (Cu) phản ứng với Oxi đun nóng sẽ tạo thành CuO bảo vệ do đó (Cu) sẽ không bị oxi hoá.

2Cu + O2 →   CuO

– Khi ta đun nóng đến nhiệt độ từ (800-1000oC)

CuO  +  Cu  →  Cu2O  (đỏ)

– Khi tác dụng trực tiếp với khí Cl2, Br2, S…

Cu  +  Cl→  CuCl2

Cu  +  S →  CuS

b. Tác dụng với axit

 - Cu không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

 - Khi có mặt oxi, Cu tác dụng với dung dịch HCl, nơi tiếp xúc giữa dung dịch axit với không khí.

    2 Cu  +  4HCl + O2  →  2 CuCl2  +  2 H2O

 - với HNO3, H2SO4 đặc: 

    Cu + 2H2SO4 đ →  CuSO4  +  SO2 +  H2O

    Cu   + 4HNO3  đặc →  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

c. Tác dụng với dung dịch muối

 - Khử được ion kim loại đứng sau nó trong dung dịch muối.

   Ví dụ: Cu  +  2 AgNO3 →  Cu(NO3)2 + 2 Ag


4. Trạng thái tự nhiên

 -  Đồng có 29 đồng vị. 63Cu và  65Cu là đồng vị bền, với 63Cu chiếm khoảng 69% đồng có mặt trong tự nhiên. Đồng có thể tìm thấy như là đồng tự nhiên hoặc trong dạng khoáng chất.

 -  Có nhiều dạng khoáng chứa đồng như cacbonat azurit (2CuCO3Cu(OH)2) và malachit (CuCO3Cu(OH)2) là các nguồn để sản xuất đồng, cũng như là các sulfua như chalcopyrit (CuFeS2), bornit (Cu5FeS4), covellit (CuS), chalcocit (Cu2S) và các ôxít như cuprit (Cu2O).


5. Phân loại đồng

Cũng như các kim loại khác thì đồng được phân chia thành đồng đỏ và hợp kim đồng

  • Đồng đỏ: là loại đồng có màu đỏ đặc trưng, người ta dùng phương pháp nhiệt phân để luyện đồng, đạt gần như 100% chất lượng đồng, có độ bền trung bình, chống lại sự ăn mòn của kim loại và nó có tính thẩm mỹ cao
  • Hợp kim đồng: được chia thành 2 loại đó là hợp kim latông và hợp kim brong. Chúng cấu thành từ các loại kim loại khác như: Zn, Al, Pb…được sử dụng rất rộng rãi và cũng có tính thẩm mỹ trong công nghệ, độ bền cao.

Dựa theo công nghệ chế tạo thì đồng được phân thành nhóm đúc và nhóm biến dạng.

Dựa theo quá trình nhiệt luyện hóa bền thì chia đồng thành 2 nhóm: nhóm nhiệt luyện hóa bền, nhóm nhiệt luyện không hóa bền

Cách phân chia đồng theo thành phần hóa học là cách phân chia thông dụng nhất


6. Điều chế

 -  Hầu hết quặng thương mại là các loại đồng sulfua, đặc biệt là chalcopyrit (CuFeS2) và ít hơn là chalcocit (Cu2S). Các khoáng này được tách ra từ các quặng được nghiền để nâng hàm lượng lên 10–15% đồng bằng froth flotation hay bioleaching. Nung vật liệu này với silica trong flash smelting để loại sắt ở dạng xỉ. Quá trình này khai thác dễ dàng chuyển sắt sulfua thành dạng ôxit của nó, sau đó các ôxit này phản ứng với silica để tạo ra xỉ silicat nổi lên trên khối nóng chảy. Sản phẩm tạo ra copper matte chứa Cu2S sau đó được roasted để chuyển tất cả các sulfua thành ôxit.

2 Cu2S + 3 O2 → 2 Cu2O + 2 SO2

- Ôxit đồng được chuyển thành đồng blister theo phản ứng nung

2 Cu2O → 4 Cu + O2


7. Ứng dụng

 Kim loại đồng là loại có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, nó có tính chất dẻo, mềm, dể uốn và dể dát mỏng, do đó đồng được sử dụng rất rộng rãi trong cuộc sống chúng ta.

- Trong ngành sản xuất điện: chuyên dùng để sản xuất các loại dây điện, que hàn, bo mạch điện tử; châm điện, ống chân không; tản nhiệt, các chất bán dẫn, các kết nối điện tử hay điện cực…Rơ le điện, dây dẫn điện, các nguồn nam châm điện

- Trong ngành xây dựng: dùng đồng để làm các ống thủy lợi, động cơ hơi nước wall…

- Trong ngành giao thông vận tải: dùng để sản xuất tàu thuyền

- Trong các ngành công nghệ thẩm mỹ, trang trí:  dùng để đúc tượng như: tượng Nữ thần Tự Do có chứa 81,3 tấn179.200 (pao) đồng hợp kim và dùng để làm các đồ vật trang trí nhà cửa như: tay cầm cửa, tay nắm…

- Trong nội thất gia đình: đồng dùng để ống chân không và bộ dẫn sóng cho bức xạ trong lò vi-ba, làm chảo nấu, dao, nĩa

- Đối với các loại nhạc khí thì đa số được làm bằng đồng( chủ yếu là đồng thau).

icon-date
Xuất bản : 20/12/2021 - Cập nhật : 22/12/2021