Trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi “Hoàn thành phương trình hóa học sau: NaOH + CrO3 → ?” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng bộ môn Hóa học cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.
2NaOH |
+ |
CrO3 |
→ |
H2O |
+ |
Na2CrO4 |
natri hidroxit |
Crom trioxit |
nước |
Natri cromat |
|||
Sodium hydroxide |
Crôm (VI) ôxit |
|||||
(dung dịch pha loãng) |
(rắn) |
(lỏng) |
(dung dịch) |
|||
(không màu) |
(màu vàng) |
+ Điều kiện phản ứng
Không có
+ Cách thực hiện phản ứng
cho CrO3 tác dụng với NaOH dư.
+ Hiện tượng nhận biết
- Chất rắn màu đỏ thẫm Crom VI oxit (CrO3) tan dần trong dung dịch và dung dịch có màu vàng.
Cùng Top lời giải tìm hiểu về CrO3 nhé.
Chromi(VI) Oxide, hay Chromi triOxide là một hợp chất vô cơ với công thức CrO3. Nó là Oxide axit của axit Chromiic, và đôi khi được bán trên thị trường dưới cùng một tên
1. Tính chất vật lí:
- Crom(VI) oxit tồn tại ở trạng thái rắn, dạng các miếng mỏng hoặc viên mỏng có sắc đỏ tím khi đạt trạng thái khô
- CrO3 là hóa chất không mùi, có tính háo nước, màu đỏ sẫm, dễ chảy rữa và là chất oxi hoá mạnh
- Khối lượng riêng là 3,25 g/cm3
- Nhiệt độ nóng chảy đạt 197 °C (470 K, 387 °F)
- Điểm sôi là 250 °C (523 K, 482 °F)
- Độ hòa tan 164,8 g/100 mL (0 ℃)
2. Tính chất hóa học CrO3
Mang tính chất hóa học của oxit axit.
Có tính oxi hóa mạnh.
a. Tính chất của oxit axit
Tác dụng với nước tạo ra axit
CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic)
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic)
Tác dụng với dung dịch bazo
2NaOH + CrO3 → Na2CrO4 + H2O
Nhận biết: Tan được trong dung dịch NaOH, cho dung dịch màu vàng.
Ancol bậc 1
4CrO3 + 3RCH2OH + 12H+ → 3RCOOH + 4Cr3+ + 9H2O
Ancol bậc 2
2CrO3 + 3R2CHOH + 6H+ → 3R2C=O + 2Cr3+ + 6H2O
b. Tính oxi hoá mạnh
CrO3 có tính oxi hoá mạnh, một số chất hữu cơ và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
2NH3 + 2CrO3 → 3H2O + N2 + Cr2O3
3S + 4CrO3 → 3SO2 + 2Cr2O3
Là chất kém bền
4CrO3 → 2Cr2O3 + 3O2
- Thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH)
- Hiện tượng: Tan dần tạo dung dịch có màu vàng.
- Phương trình ion rút gọn: CrO3 + 2OH- → CrO42‑ + H2O
- PTHH minh họa: 2NaOH + CrO3 → Na2CrO4 + H2O
Cho axit H2SO4 đặc tác dụng với dung dịch bão hòa Kali đicromat hoặc Kali cromat.
K2Cr2O7 + 2H2SO4 → 2KHSO4 + 2CrO3 + H2O
Trong công nghiệp : Chromi(VI) Oxide được tạo ra bằng cách cho natri Chromiat hay natri điChromiat với axit sunfuric:
H2SO4 + Na2Cr2O7 → 2CrO3 + Na2SO4 + H2O
Khoảng 100.000 tấn Chromi(VI) Oxide được sản xuất hàng năm bằng cách này hoặc theo con tương tự.
- Crom (VI) oxit được sử dụng trong mạ crom. Nó là thường được sử dụng với các chất phụ gia có ảnh hưởng đến quy trình mạ.
- Crom (VI) oxit phản ứng với cadimi, kẽm và kim loại khác để thụ động hóa crom giúp chống lại sự ăn mòn.
- Crom (VI) oxit cũng được sử dụng trong sản xuất hồng ngọc tổng hợp.
- Crom (VI) oxit là giải pháp cũng được sử dụng trong việc áp dụng phủ sơn anot lên nhôm, được ứng dụng trong hàng không vũ trụ.
- Tuy có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống sản xuất nhưng Crom(VI) oxit cũng là hóa chất có tính oxi hóa và ăn mòn mạnh, chúng sẽ gây bỏng và ăn mòn da nếu tiếp xúc trực tiếp, dễ gây cháy nổ vì tính oxy hóa mạnh. Đồng thời chúng cũng là chất khá độc và có nguy cơ gây ung thư, vì vậy cần trang bị đầy đủ đồ bảo hộ an toàn hóa chất khi tiếp xúc.
- Là chất gây nguy hại cho môi trường nên cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định sử dụng hóa chất, dùng với lượng nhỏ và nghiêm cấm tuyệt đối các hành vi xả thải chưa qua xử lý ra môi trường tự nhiên.
- Là chất oxy hóa và ăn mòn mạnh nên cần phải bảo quản trong thùng kín nắp, có tráng lớp nhựa epoxi. Tránh để cùng các chất dễ gây cháy nổ như dung môi, vải, giấy…
- Chromium trioxide rất độc hại nên cần sử dụng một cách cẩn thận. Chromium trioxide ảnh hưởng chủ yếu đến mũi, họng và phổi gây loét, khó thở, viêm phế quản, viêm phổi và dị ứng giống hen suyễn nhưng cũng có thể ảnh hưởng đến đường tiêu hóa, gan, thận và hệ miễn dịch. Chất này là một chất gây ung thư ở người và có liên quan đến việc tăng nguy cơ phát triển ung thư phổi và ung thư khoang xoang. (NCI05)