logo

Phương pháp đồng đẳng hóa, giải các bài toán este


1. Phương pháp đồng đẳng hóa, giải các bài toán este

Các dạng bài thường gặp:

+ Các dạng bài liên quan tới đồng đẳng: tách, ghép –CH2

Dãy đông đẳng hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm CH2, do đó ta có thể quy đổi hỗn hợp phức tạp về các chất đơn giản ( thường là chất đầu dãy) kèm theo một lượng CH2 tương ứng

Chú ý:

- CH2 là thành phần khối lượng, vì vậy có có mặt trong các phương trình liên quan tới khối lượng, phản ứng đốt cháy ( số mol O2, số mol CO2, số mol H2O),…

- Tuy nhiên, CH2 không phải là một chất (nó chỉ là nhóm metylen –CH2-), nó không được tính vào số mol hỗn hợp ( hoặc các dữ kiện khác liên quan đến tới số mol các chất)

+ Các dạng bài liên quan tới este: Tách ghép este

Ta có: Axit + ancol ⇔ Este + H2O

⇒ Este = Axit + Ancol – H2O

Do đó ta có thể quy đổi hỗn hợp este thành axit và ancol và trừ đi một lượng nước tương ứng

Tương tự: Với peptit = aminoaxit – H2O

+ Các dạng bài liên quan tới cộng tách hiđro: Tách ghép liên kết ℼ

Ankan → anken + H2

⇒ Anken = Ankan – H2

⇒ Ta có thể quy đổi hỗn hợp X bất kì thành dạng hi đro hóa hoàn toàn của X cùng một lượng H2 tương ứng


2. Ví dụ minh họa

Phương pháp đồng đẳng hóa, giải các bài toán este
Phương pháp đồng đẳng hóa, giải các bài toán este (ảnh 2)

Câu 3: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và có MX < MY; Z là một ancol có cùng só nguyên tử C với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16g hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 ( đktc), thu được khí CO2 và 9,36g nước. Mặt khác 11,16g E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là:

A. 4,86g

B. 5,04g

C. 5,44g

D. 5,80g

Giải:

Ta có: T là este hai chức nên Z là ancol 2 chức

Bảo toàn khối lượng ta có:

mCO2 = mE + mO2 – mH2O = 11,16 + 0,59.32 – 9,36 = 20,68g

nCO2 = 0,47 < nH2O = 0,52 mol

⇒ Z là ancol no

Z có cùng số nguyên tử C với X

Phương pháp đồng đẳng hóa, giải các bài toán este (ảnh 3)

Khi cho E tác dụng với dung dịch Br2 chỉ có axit phản ứng ⇒ a = 0,04 mol

Từ khối lượng E, số mol CO2, số mol H2O ta có hệ:

Phương pháp đồng đẳng hóa, giải các bài toán este (ảnh 4)

⇒ b = 0,11; c=0,02; d=-0,02

Ta ghép CH2 tìm ra axit, ancol ban đầu

Phương pháp đồng đẳng hóa, giải các bài toán este (ảnh 5)

⇒ mmuối = 0,02.110 + 0,02.124 = 4,68g

⇒ Đáp án A

Câu 4: Hỗn hợp X gồm axit đơn chức A và axit hai chức B đều không no, mạch hở, không phân nhánh ( trong đó oxi chiếm 46% về khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi dẫn toàn bộ lượng sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 28,928g. Mặt khác, đem m gam hỗn hợp X cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 16,848g muối. Để hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần dùng 3,4048 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong X gần nhất với:

A. 64%

B. 66%

C. 68%

D. 70%

Giải:

nH2 hiđro hóa X = 0,152 mol

Phương pháp đồng đẳng hóa, giải các bài toán este (ảnh 6)

Từ %mO ⇒ 32a + 64b = 0,46.(46a + 90b + 14c – 2. 0,152) (1)

Đốt cháy X ta có: nCO2 = a + 2b + c; nH2O = a + b +c - 0,152

⇒ 44(a + 2b + c ) + 18(a + b + c – 0,152) = 28,298 (2)

Phương pháp đồng đẳng hóa, giải các bài toán este (ảnh 7)

⇒ mmuối = 68a + 134b + 14c – 2.0,152 = 16,848 (3)

Từ (1)(2)(3) ⇒ a = 0,12; b = 0,032; c = 0,336

Ghép CH2 tìm hỗn hợp ban đầu:

Phương pháp đồng đẳng hóa, giải các bài toán este (ảnh 8)

⇒Đáp án C

Câu 5: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3: 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 68,7             B. 68,1.        C. 52,3.            D. 51,3

Hướng dẫn giải:   

Phương pháp đồng đẳng hóa, giải các bài toán este (ảnh 9)
icon-date
Xuất bản : 13/11/2021 - Cập nhật : 11/08/2023

Tham khảo các bài học khác