Các dạng bài thường gặp:
+ Các dạng bài liên quan tới đồng đẳng: tách, ghép –CH2
Dãy đông đẳng hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm CH2, do đó ta có thể quy đổi hỗn hợp phức tạp về các chất đơn giản ( thường là chất đầu dãy) kèm theo một lượng CH2 tương ứng
Chú ý:
- CH2 là thành phần khối lượng, vì vậy có có mặt trong các phương trình liên quan tới khối lượng, phản ứng đốt cháy ( số mol O2, số mol CO2, số mol H2O),…
- Tuy nhiên, CH2 không phải là một chất (nó chỉ là nhóm metylen –CH2-), nó không được tính vào số mol hỗn hợp ( hoặc các dữ kiện khác liên quan đến tới số mol các chất)
+ Các dạng bài liên quan tới este: Tách ghép este
Ta có: Axit + ancol ⇔ Este + H2O
⇒ Este = Axit + Ancol – H2O
Do đó ta có thể quy đổi hỗn hợp este thành axit và ancol và trừ đi một lượng nước tương ứng
Tương tự: Với peptit = aminoaxit – H2O
+ Các dạng bài liên quan tới cộng tách hiđro: Tách ghép liên kết ℼ
Ankan → anken + H2
⇒ Anken = Ankan – H2
⇒ Ta có thể quy đổi hỗn hợp X bất kì thành dạng hi đro hóa hoàn toàn của X cùng một lượng H2 tương ứng
Câu 3: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và có MX < MY; Z là một ancol có cùng só nguyên tử C với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16g hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 ( đktc), thu được khí CO2 và 9,36g nước. Mặt khác 11,16g E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là:
A. 4,86g
B. 5,04g
C. 5,44g
D. 5,80g
Giải:
Ta có: T là este hai chức nên Z là ancol 2 chức
Bảo toàn khối lượng ta có:
mCO2 = mE + mO2 – mH2O = 11,16 + 0,59.32 – 9,36 = 20,68g
nCO2 = 0,47 < nH2O = 0,52 mol
⇒ Z là ancol no
Z có cùng số nguyên tử C với X
Khi cho E tác dụng với dung dịch Br2 chỉ có axit phản ứng ⇒ a = 0,04 mol
Từ khối lượng E, số mol CO2, số mol H2O ta có hệ:
⇒ b = 0,11; c=0,02; d=-0,02
Ta ghép CH2 tìm ra axit, ancol ban đầu
⇒ mmuối = 0,02.110 + 0,02.124 = 4,68g
⇒ Đáp án A
Câu 4: Hỗn hợp X gồm axit đơn chức A và axit hai chức B đều không no, mạch hở, không phân nhánh ( trong đó oxi chiếm 46% về khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi dẫn toàn bộ lượng sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 28,928g. Mặt khác, đem m gam hỗn hợp X cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 16,848g muối. Để hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần dùng 3,4048 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong X gần nhất với:
A. 64%
B. 66%
C. 68%
D. 70%
Giải:
nH2 hiđro hóa X = 0,152 mol
Từ %mO ⇒ 32a + 64b = 0,46.(46a + 90b + 14c – 2. 0,152) (1)
Đốt cháy X ta có: nCO2 = a + 2b + c; nH2O = a + b +c - 0,152
⇒ 44(a + 2b + c ) + 18(a + b + c – 0,152) = 28,298 (2)
⇒ mmuối = 68a + 134b + 14c – 2.0,152 = 16,848 (3)
Từ (1)(2)(3) ⇒ a = 0,12; b = 0,032; c = 0,336
Ghép CH2 tìm hỗn hợp ban đầu:
⇒Đáp án C
Câu 5: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3: 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7 B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3
Hướng dẫn giải: