logo

Axit etanoic là gì? Axit axetic và Axit etanoic có phải là 1 chất không?


1. Axit etanoic là gì? 

Axit etanoic có công thức phân tử là CH3COOH là một loại chất lỏng không màu, có vị chua và tan vô hạn trong nước. Dung dịch axit etanoic có nồng độ từ 2 - 5% được dùng làm giấm ăn. Đây là một loại axit yếu, yếu hơn các axit khác như: HCl, H2SO4, HNO3, nhưng mạnh hơn axit cacbonic.

CH3COOH được sản xuất từ rất lâu đời cũng như ứng dụng quan trọng trong các ngành sản xuất công nghiệp, sản xuất thực phẩm, y học...

[CHUẨN NHẤT] Axit axetic là gì? Axit etanoic là gì?

Axit axetic và Axit etanoic là một hợp chất?

Axit axetic hoặc axit etanoic là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học CH3COOH, và axit axetic là tên gọi chung của hợp chất này. Vì vậy, sự khác biệt chính giữa axit axetic và axit etanoic là axit axetic là tên thông thường, trong khi axit etanoic là tên hóa học do IUPAC đặt cho cùng một hợp chất.


2. Tính chất vật lý của axit etanoic là gì?  

Cùng tìm hiểu thêm về tính chất vật lý nổi bật của axit axetic như sau: 

- Đây là một chất lỏng không màu, có vị chua và tan hoàn toàn trong nước.

- Axit axetic công thức là: CH3COOH.

- Khối lượng riêng: 1.049 g/cm3 (l), 1.266 g/cm3 (s).

- Nhiệt độ nóng chảy: 16.5oC.

- Nhiệt độ sôi của axit axetic: 118.2oC.

- Khi đun nóng, nó có thể hòa tan một lượng nhỏ photpho và lưu huỳnh.

- Tan tốt trong xenlulozo và nitroxenlulozo. 


3. Tính chất hóa học của axit etanoic là gì? 

- Làm quỳ tím đổi màu thành đỏ.

- Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước:  

CH3COOH + NaOH  →  H2O + CH3COONa

- Tác dụng với oxit bazơ:

2CH3COOH + CaO → H2O + (CH3COO)2Ca + H2O

- Tác dụng với kim loại đứng trước H và giải phóng H2

2CH3COOH + 2Na  → 2CH3COONa + H2

- Tác dụng với muối của axit yếu hơn:   

2CH3COOH + CaCO → (CH3COO)2Ca + CO2  + H2O

- Tác dụng với rượu etylic tạo ra este và nước trong điều kiện có xúc tác axit sunfuric và nhiệt độ.

CH3COOH + HO-C2H5   ↔  CH3COOC2H5 + H2


4.Điều chế axit etanoic 

4.1. Cacbonyl hóa methanol

Methanol tác dụng với cacbon monoxit tạo thành axit axetic:

CH3OH + CO → CH3COOH

Quá trình liên quan đến chất trung gian iodometan, xúc tác là phức chất kim loại với 3 bước sau:

CH3OH + HI → CH3I + H2O

CH3I + CO → CH3COI

CH3COI + H2O → CH3COOH + HI

4.2. Oxy hóa axetaldehyt

Trong công nghiệp, Axit axetic CH3COOH được sản xuất từ butan C4H10 có xúc tác và nhiệt độ

2C4H10 + 3O2 → 4CH3COOH+ 2H2O

4.3. Phương pháp lên men trong điều kiện hiếu khí

4.3.1. Phương pháp lên men chậm

Cho axit axetic CH3COOH vào thùng gỗ sồi thể tích 250- 300l, trống 1/5 thể tích lượng axit axetic rồi đổ thêm nước ép nho vào đến khi được ½ thùng.

Tiến hành lên men ở nhiệt độ thường. Quá trình kéo dài vài tuần. Kiểm tra rượu còn 0.3- 0.5% thì lấy giấm ra, bổ sung thêm dinh dưỡng mới vì nếu để lâu, chất lượng giấm sẽ giảm.

4.3.2. Phương pháp lên men nhanh

Cho axit axetic nồng độ 3- 5% chảy qua lớp phoi bào (lõi bắp) để thanh trùng và axit hóa vật liệu chất mang để vi sinh giống dễ thích nghi.

Sử dụng nước vô trùng rửa qua và nạp giống vi khuẩn axetic.

Cho dòng môi trường từ trên xuống qua hệ thống phân phôi đồng thời thổi khí từ dưới lên.

Vi khuẩn sẽ oxy hóa rượu thành axit axetic CH3COOH, thẩm thấu qua màng tế bào ra ngoài, theo dung dịch xuống đáy thiết bị lên men.

Quá trình kéo dài từ 8- 10 ngày ở 24- 37oC.

4.3.3. Phương pháp lên men chìm

Cho dung dịch lên men vào thiết bị và thổi khí mạnh vào.

Thể huyền phù và dung dịch lên men được tạo ra.

4.3.4. Phương pháp kết hợp

Hệ thống lên men gồm:

- Lớp trên cùng là lớp đệm chứa vi sinh vật

- Lớp giữa là một thùng chứa dung dịch sau khi lên men chảy xuống

- Tầng dưới đáy là hệ thống thổi khí

- Hàm lượng axit axetic có trong dịch lên men thường không cao, trong khoảng 5-10 % và thường lẫn với các chất khác, do đó, dịch sau lên men chỉ có thể sử dụng để chế biến thực phẩm.

- Để nâng hàm lượng axit axetic CH3COOH cũng như làm sạch các tạp chất, người ta sử dụng phương pháp chưng cất.

icon-date
Xuất bản : 13/08/2021 - Cập nhật : 11/08/2023

Tham khảo các bài học khác