logo

Phiếu bài tập Toán lớp 5

icon_facebook

Phiếu bài tập số 1

I. Trắc nghiệm

Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Phân số nào sau đây có tử số bé hơn mẫu số:

Phiếu bài tập Toán lớp 5

Đáp án: Chọn C

Bài 2: Đơn vị đo nào dưới đây không phải đơn vị đo độ dài?

A. hm B. dam C. kg D. km

Đáp án: C. kg

Bài 3: Đơn vị đo nào dưới đây không phải đơn vị đo khối lượng?

A. dag B. dm C. hg D. g

Đáp án: B. dm

Bài 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4dam2 17m2 = …m2 là:2222222

A. 41700 B. 4170 C. 4017 D. 417

Đáp án: D. 417

Bài 5: Số đo “Ba trăm hai mươi sáu mi-li-mét vuông” được viết là:

A. 326mm2 B. 326cm2 C. 326dm2 D. 326km2

Đáp án: A. 326mm2

Bài 6: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 14hm2 = …dam2 là:

A. 1400 B. 140 C. 1400000 D. 14000

Đáp án: A. 1400

Bài 7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

A. Phân số có mẫu số là các số tự nhiên gọi là phân số thập phân.

B. Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, ... gọi là phân số thập phân.

C. Phân số có tử số là 10, 100, 1000, ... gọi là phân số thập phân.

Đáp án: Chọn B

II. Tự luận

Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Phiếu bài tập Toán lớp 5 (ảnh 2)

Đáp án:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số ta có:

Phiếu bài tập Toán lớp 5 (ảnh 3)

 

Vậy ta có kết quả như sau:

Phiếu bài tập Toán lớp 5 (ảnh 4)

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Phiếu bài tập Toán lớp 5 (ảnh 5)

Đáp án:

a. Đ                 

b. S                 

c. S                 

d. Đ

Bài 3: Một hộp bút có 35 cái, trong đó có 12 bút xanh, 10 bút đỏ, còn lại là bút đen. Tìm phân số chỉ số bút xanh so với bút đen, phân số chỉ số bút đỏ so với bút đen.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Đáp án: 

Số bút đen là:

35 - 12 - 10 = 13 (bút)

Phiếu bài tập Toán lớp 5 (ảnh 6)

Bài 4: Viết rõ phân số rồi rút gọn phân số đó:

a)    45cm = ……………… m = ……………… m.

b)    225m = ……………… km = ……………… km.

c)    15 phút = ……………… giờ = ……………… giờ.

Phương pháp giải: 

Để làm được bài này ta phải nhớ các quy đổi và rút gọn phân số:

Phiếu bài tập Toán lớp 5 (ảnh 7)

Bài 5: Quãng đường bạn An đi từ nhà đến nhà bà ngoại hết 25km. Trên đường đi, bạn An đi được 15km thì nghỉ một lúc. Hỏi bạn An còn phải đi tiếp tục mấy phần quãng đường nữa?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

 Phương pháp giải:

Để giải bài toán ta thực hiện các bước sau:

- Tính quãng đường còn lại mà bạn An phải đi = tổng quãng đường – quãng đường đã đi được.

-  Bạn An còn phải đi tiếp tục mấy phần quãng đường chính là phân số giữa quãng đường còn lại so với tổng quãng đường 

Phiếu bài tập Toán lớp 5 (ảnh 8)

Bài 6: Quy đồng phân số rồi sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:

Phiếu bài tập Toán lớp 5 (ảnh 9)

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

......................................................................................................................................... 

Phương pháp giải:

• Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

• Trong hai phân số có cùng mẫu số:

- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Cách giải:

Chọn mẫu số chung là 60.

Quy đồng mẫu số các phân số ta có:

Phiếu bài tập Toán lớp 5 (ảnh 10)

Phiếu bài tập số 2

Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 - 

Bài 1:

Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 1,4 : 3 + 5,8 : 3

b) (1,25 x 3,6) : (9 x 5).

Bài 2:

Tìm:

a) x x 3,9 + x x 0,1 = 2,7

b) 12,3 : x – 4,5 : x = 15.

Bài 3:

Tổng của hai số bằng 0,6. Thương của số bé và số lớn cũng bằng 0,6. Tìm hai số đó.

Bài 4:

Một người mua bánh nhiều hơn kẹo là 3,85kg. Hỏi người đó mua mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng 2/3 số ki-lô-gam bánh bằng 4/5 số ki-lô-gam kẹo?

Đáp án 

Bài 1:

a) 1,4 : 3 + 5,8 : 3 = (1,4 + 5,8) : 3

= 7,2 : 3 = 2,4.

b) (1,25 x 3,6) : (9 x 5) = (1,25 : 5) x (3,6 : 9)

= 0,25 x 0,4 = 0,1.

Bài 2:

a) X x 3,9 + X x 0,1 = 2,7

X x (3,9 + 0,1) = 2,7

X x 4 = 2,7

X = 2,7 : 4

X = 0,675

b) 12,3 : x – 4,5 : x = 15

(12,3 - 4,5) : x = 15

7,8 : x = 15

x = 7,8 : 15

x = 0,52

Bài 3:

Phiếu bài tập Toán lớp 5 (ảnh 11)

 

Số bé là:

0,6 : (5 + 3) x 3 = 0,225

Số lớn là:

0,6 – 0,225 = 0,375

Đáp số: Số bé: 0,225; Số lớn: 0,375.

Bài 4:

Bài giải:

Ta có:

Phiếu bài tập Toán lớp 5 (ảnh 12)

Lượng bánh người đó mua là:

3,85 : (6-5) x 6 = 23,1 (kg)

Lượng kẹo người đó mua là:

23,1 - 3,85= 19,25 (kg)

Đáp số: Bánh: 23,1 kg; Kẹo : 19,25kg.


Phiếu bài tập số 3

ÔN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM DẠNG 1: TÌM TỈ SỐ PHẦN TRĂM CỦA HAI SỐ

Câu 1. Tỉ số phần trăm của hai số 45 và 200 là:

A. 0,225%

B. 2,25%

C. 22,5%

D. 225%

Câu 2. Lớp 5A có 32 bạn, trong đó có 14 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của lớp là:

A. 0,4375%

B. 4,375%

C. 43,75%

D. 4375%

Câu 3. Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó có 24 học sinh nữ, còn lại là học sinh nam. Như vậy tỉ số phần trăm giữa học sinh nam và học sinh cả lớp là:

A. 40%

B. 0,4%

C. 0,6%

D. 60%

Câu 4. Một trường tiểu học có 532 học sinh nam. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam 114 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là:

A. 56%

B. 0,56%

C. 0,44%

D. 44%

Câu 5. Khối Năm có 310 học sinh nam. Số nữ nhiều hơn số nam 155 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh khối Năm là:

A. 40%

B. 60%

C. 33,3%

D. 60,3%

Câu 6. Một người bỏ ra 2872000 đồng tiền vốn để mua hoa. Sau khi bán hết số hoa người đó thu được 3590000 đồng. Như vậy người đó đã lãi được số phần trăm tiền vốn là:

A. 0,75%

B. 75%

C. 25%

D. 0,25%

Câu 7. Một trường Tiểu học có 515 học sinh. Số học sinh nam bằng 2/3 số học sinh nữ. Số học sinh nam chiếm số phần trăm số học sinh toàn trường là:

A. 40%

B. 50%

C. 60%

D. 0,4%

Câu 8. Lớp 5A có 30 học sinh. Trong một bài kiểm tra, số học sinh đạt điểm khá giỏi = 2/3 số học sinh đạt điểm trung bình, không có học sinh điểm yếu. Số phần trăm học sinh đạt điểm trung bình của lớp 5A là:

A. 60%

B. 0,6%

C. 0,4%

D. 40%

Câu 9. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Người ta định xây nhà ở và chỗ để xe tổng cộng là 112,5m2. Phần còn lại dùng để làm vườn. Vậy tỉ số phần trăm giữa diện tích để làm vườn và diện tích mảnh đất là:

A. 70%

B. 700%

C. 7%

D. 0,7%

Câu 10. Một kho chứa 4500 kg thóc. Người ta dùng 5% để ủng hộ người nghèo, 10% số thóc còn lại dùng làm quỹ khuyến học. Tỉ số phần trăm của số thóc đã dùng so với số thóc lúc đầu có trong kho là:

A. 145%

B. 14,5%

C. 1,45%

D. 0,145%


Phiếu bài tập số 4

Bài 1: Khoanh vào các đáp án đúng:

a) 5,07 ha =.....m2

A. 57000

B. 50070

C. 50700

D. 50007

Phiếu bài tập Toán lớp 5 (ảnh 13)

A. 24 lần

B. 18 lần

C. 12 lần

D. 9 lần

c) Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ:

A. 5 đơn vị

B. 5 phần trăm

C. 5 chục

D. 5 phần mười

d) Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu:

A. Nâu

B. Xanh

C. Đỏ

D. Vàng

e) Tìm x trong dãy tính sau: (x – 21 x 13 ) : 11 = 39

A. 54

B. 702

C. 273

g) Trong hình sau có bao nhiêu tam giác:

Phiếu bài tập Toán lớp 5 (ảnh 14)

A. 7 tam giác

B. 8 tam giác

C. 9 tam giác

D. 10 tam giác 

Phiếu bài tập Toán lớp 5 (ảnh 15)

A. 51%

B. 52%

C. 53%

D. 54%

Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

a, 9,725 ; 7,925 ; 9,752 ; 9,75

b, 86,077 ; 86,707 ; 87,67 ; 86,77

Phiếu bài tập Toán lớp 5 (ảnh 16)

 

Bài 3: 

a) Tìm số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho: 8 < x < 9

b) Tìm số thập phân x có hai chữ số ở phần thập phân sao cho: 0,1 < x < 0,2

c) Tìm hai số tự nhiên liên tiếp x, y sao cho: x < 19,54 < y

Bài 4: Tính

123,6 + 1,234

129,47 – 108,7

75,56 x 6,3

470,04 : 1,2

Bài 5: Một vườn trẻ dự trữ gạo cho 120 em bé ăn trong 20 ngày. Nay có thêm một số em nên số ngày ăn bị giảm đi 4 ngày. Hỏi có thêm bao nhiêu em mới vào?

icon-date
Xuất bản : 09/02/2022 - Cập nhật : 11/02/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích

Tham khảo các bài học khác

image ads