1. Trắc nghiệm
Câu 3. Trong các số thập phân 42,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 41,538 số thập phân lớn nhất là :
A. 42,538 B. 41,835
C. 42,358 D. 41,538
Câu 4. Mua 12 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là :
A. 60000 đồng B. 72000 đồng
C. 6000 đồng D. 720 000 đồng
Câu 5. Một hình tam giác có độ dài đáy là 2m và chiều cao là 5,8dm thì diện tích hình tam giác trên là:
A. 116 m2 B. 58 dm2
C. 58 m2 D. 116 dm2
Câu 6. Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
3,71 ... 3,685
A. =
B. >
C. <
Câu 11. Số thập phân nào biểu diễn đúng một trăm linh ba đơn vị, bảy phần nghìn?
A. 103,37
B. 103,007
C. 103,307
D. 137,003
Câu 12. Số bé nhất trong các số dưới đây là số nào?
A. 0,18
B. 0,178
C. 1,087
D. 0,170
Câu 13. Tìm biểu thức hoặc số có giá trị khác nhất
A. 84,36 x 10
B. 84,36 :0,1
C. 84,36 x 0,1
D. 843,6
Câu 14. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm sau là: 400 dm2 = ...................m2
A. 400 m2
B. 40 m2
C. 4 m2
D. 1 m2
Câu 15. 7 tấn 23 kg =................tấn
A. 7,023 tấn
B. 72,30 tấn
C. 7,23 tấn
D. 7203 tấn
Câu 16. Số thập phân gồm 5 chục, 4 phần mười, 7 phần nghìn được viết là:
A. 5,47
B. 50,47
C. 50,407
D. 50,047
Câu 17. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất để điền vào ô trống: 12,13 < □ ,12
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
Câu 18. Cho 3m2 25cm2 = ... dm2
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 325
B. 30,25
C. 300,25
D. 32,5
Câu 20. Cho 3 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài mỗi mảnh gấp 3 lần chiều rộng. Ghép 3 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 72cm. Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là :
A. 24 cm2
B. 108 cm2
C. 18 cm2
D. 1728 cm2
Câu 21. Số thập phân có ba nghìn, một đơn vị, bảy phần trăm được viết là:
A. 3100,1
B. 3001,70
C. 3001,07
D. 3010,07
Câu 22. Giá trị của biểu thức 70 + 8 + 0,6 + 0,005 là:
A. 78,65
B. 78,0605
C. 78,605
D. 78,6005
Câu 23. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8,06 ha = .......... m2 là:
A. 86000
B. 80060
C. 80006
D. 80600
Câu 24. Mua 4 m vải phải trả 320 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?
A. 224 000 đồng
B. 544 000 đồng
C. 80 000 đồng
D. 2 176 000 đồng
Câu 25. Bạn Việt mua 15 quyển vở giá 5000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đang có. Với số tiền đó nếu mua vở với giá 7500 đồng một quyển thì bạn Việt mua được bao nhiêu quyển vở?
A. 10 quyển
B. 20 quyển
C. 15 quyển
D. 30 quyển
Câu 26. Số thập phân “tám đơn vị, hai phần nghìn” được viết là:
A. 82
B. 8,2
C. 8,02
D. 8,002
Câu 27. Chữ số 8 trong số 36,082 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn
Câu 28. Trong các số: 69,54 ; 9,07 ; 105,8 ; 28,3. Số bé nhất là:
A. 69,54
B. 9,07
C. 105,8
D. 28,3
Câu 29. Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6hm2 47m2 = ……hm2 là:
A. 6,0047
B. 6,047
C. 6,47
D. 0,647
Câu 30. Tìm x, biết: x × 0,125 = 1,09. Vậy x là:
A. 0,872
B. 87,2
C. 8,72
D. 872
2. Tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 24,206 + 38,497
b) 85,34 – 46,29
c) 40,5 × 5,3
d) 28,32 : 8
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Tỉ số phần trăm của hai số 10,26 và 36 là 2,85%.
b) 65% của một số là 78. Vậy số đó là: 120.
Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của hai số 10,26 và 36 là:
10,26 : 36 = 0,285 = 28,5%
Vậy khẳng định “Tỉ số phần trăm của hai số 10,26 và 36 là 2,85% ” là sai.
⇒⇒ Điền S.
b) 65% của một số là 78. Vậy số đó là:
78 : 65 × 100 = 120.
Vậy khẳng định “65% của một số là 78. Vậy số đó là: 120.” là đúng.
⇒⇒ Điền Đ.
Bài 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 340,2m2 và chiều dài là 32,4m. Tính chu vi của mảnh đất đó.
Bài giải:
Chiều rộng mảnh đất đó là:
340,2 : 32,4 = 10,5 (m)
Chu vi mảnh đất đó là:
(32,4 + 10,5) × 2 = 85,8 (m)
Đáp số: 85,8m.
Bài 4. Hãy tìm hiểu lãi suất gửi ngân hàng ở địa phương em và tính xem nếu gửi 20 000 000 đồng thì sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?
Bài giải:
Giả sử lãi suất gửi ngân hàng là 0,5% một tháng.
Số tiền lãi sau một tháng là:
20 000 000 : 100 × 0,5 = 100 000 (đồng)
Sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là:
20 000 000 + 100 000 = 20 100 000 (đồng)
Đáp số: 20 100 000 đồng.
Bài 5. Tìm X
a. 18,7 – X = 5,3 x 2
b. 0,096 : X = 0,48 : 0,01
Bài giải:
a. X = 8,1
b. X = 0,002
Bài 6. So sánh A và B, biết:
A = 18,18 x 2525,25
B = 25,25 x 1818,18
Bài giải:
A = 18,18 x 2525,25
A = 18 x 1,01 x 25 x 101,01 = 45909,045
B = 25,25 x 1818,18
B = 25 x 1,01 x 18 x 101,01 = 45909,045
Thấy các thừa số ở tích A và B đều bằng nhau.
Vậy A = B
Bài 7. Đặt tính rồi tính:
146,34 + 521,85
745,5 – 14,92
25,04 × 3,5
66,15: 63
Bài 8. Tính giá trị biểu thức:
a) 207,5 – 12,3 × 2,4 + 8,5
b) 502 – (45,5 + 22,5 × 12)
Bài giải:
a) 207,5 – 12,3 × 2,4 + 8,5
= 207,5 – 29,52 + 8,5
= 177,98 + 8,5
= 186,48
b) 502 – (45,5 + 22,5 × 12)
= 502 – (45,5 + 270)
= 502 – 315,5
= 186,5
Bài 9. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng kém chiều dài 4,5m.
a) Tính diện tích mảnh đất đó?
b) Người ta dành 15% diện tích đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.
Bài giải:
a) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
24 – 4,5 = 19,5 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
24 × 19,5 = 468 (m2)
b) Diện tích phần đất làm nhà là:
468 : 100 × 15 = 70,2 (m2)
Đáp số: a) 468m2;
b) 70,2m2.
Bài 10. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm
Lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng. Sau 1 tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là: ………………….. đồng.
Bài giải:
Số tiền lãi sau một tháng là:
10 000 000 : 100 × 0,6 = 60 000 (đồng)
Sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là:
10 000 000 + 60 000 = 10 060 000 (đồng)
Đáp số: 10 060 000 đồng.