Phát biểu nào sau đây về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật là đúng?
Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật:
- Cấu trúc giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong một quần thể. Các yếu tố ảnh hưởng như: điều kiện môi trường sống, tỉ lệ tử vong không đều, đặc điểm sinh sản, sinh lí, dinh dưỡng của các cá thể và loài.
- Cấu trúc tuổi: là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tuổi thay đổi phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện môi trường sống.
- Sự phân bố cá thể, gồm 3 kiểu phân bố: Phân bố theo nhóm; phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên.
- Mật độ cá thể: là số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng cơ bản và quan trọng của quần thể vì nó ảnh hưởng lớn đến mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của các cá thể.
+ Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt sẽ dẫn tới tỉ lệ tử vong tăng cao.
+ Khi mật độ cá thể trong quần thể giảm, các cá thể trong quần thể đó sẽ tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
- Kích thước của quần thể: là số lượng cá thể đặc trưng phân bố trong khoảng không gian của chính quần thể đó.
- Kiểu tăng trưởng: Điều kiện môi trường thuận lợi tăng trưởng theo tiềm năng sinh học và không hoàn toàn thuận lợi tăng trưởng khi quần thể giảm.