Câu trả lời chính xác nhất: Phân biệt cấp độ tổ chức và cấp độ tổ chức sống
Dấu hiệu |
Cấp tế bào |
Cấp cơ thể |
Cấp quần thể |
Cấp quần xã |
Trao đổi chất và năng lượng | Xảy ra ở tế bào, đây là chuỗi các phản ứng enzim trong tế bào theo hướng tổng hợp chất sống hoặc phân giải chất sống tạo năng lượng cho tế bào. | Xảy ra ở cơ thể, trong các hệ cơ quan của cơ thể. Ví dụ, ở thực vật là quá trình quang hợp, hô hấp... ,ệ ở động vật là quá trình tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn... | Xảy ra ở quần thể. biểu hiện ở mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài trong kiếm ăn, sinh sản, tự vệ..Ể Đây chính là dòng vật chất và năng lượng trong quần thể. | Xảy ra ở quần xã, biểu hiện ở mối quan hệ giữa các sinh vật trong chuỗi, lưới thức ăn. Đây chính là dòng vật chất và năng lượng trong quần xã. |
Sinh truởng và phát triển | Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của tế bào. | Các giai đoạn sinh truởng và phát triển của cơ thể. | Các kiểu sinh trưởng của quẩn thể. | Các giai đoạn diễn thế sinh thái. |
Sinh sản | Phân chia tế bào tạo ra các tế bào mới. | Sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính hình thành cơ thể mới. | Cơ chế điều hoà mật độ quần thể đảm bảo sức sinh sản của quần thể. | Khả năng sinh sản của mỗi quần thể trong quần xã được duy trì nhờ khống chế sinh học. |
Dâu hiệu | Cấp tế bào | Cấp cơ thể | Cấp quần thể | Cấp quẩn xã |
Khả năng điều chỉnh và cân bằng | Nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, đảm bảo cho mỗi tế bào là một khối thống nhất. | Cơ chế cân bằng nội môi thông qua tác dụng của các chất hoá học hay các xung điện mà cơ thể được điểu chỉnh và cân bằng. | Thông qua các mối quan hệ, sự tương tác giữa các cá thể trong quần thể mà quần thể được điều chỉnh và cân bằng. | Thông qua các mối quan hệ, sự tương tác giữa các quần thể trong quần xã mà quần xã được điều chỉnh và cân bằng. |