logo

Nhiệt độ sôi của H2SO4

Câu trả lời chính xác nhất: Nhiệt độ sôi của H2SO4 là 337 độ C. H2SO4 (Acid sulfuric) còn được gọi là vitriol (thông thường là dùng để gọi muối sulfate đôi khi là dùng để gọi cho loại acid này), là một acid vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro, có công thức phân tử H2SO4 . Nó là một chất lỏng không màu, không mùi và sánh, hòa tan trong nước, trong một phản ứng tỏa nhiệt cao. Để hiểu rõ hơn về nhiệt độ sôi của H2SO4 , mời các bạn cùng Toploigiai đến với phần nội dung dưới đây nhé:


1. H2SO4 là gì?

H2SO4 (Axit sunfuric) là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro với công thức hóa học là H2SO4 . Axit sunfuric là hóa chất lỏng không màu, không mùi và sánh, hòa tan trong nước và một phản ứng tỏa nhiệt cao.

Do áp lực rất lớn giữa axít sulfuric và nước nên không thể tìm thấy H2SO4 tinh khiết trên Trái Đất.

Nhiệt độ sôi của h2so4

Axit sunfuric được sử dụng với những mục đích khác nhau vì vậy sẽ tồn tại ở các dạng khác nhau có thể kể đến như là:

Axit sunfuric loãng dùng trong phòng thí nghiệm thường chỉ có 10%

Dùng cho ắc quy khoảng 33,5%

Hàm lượng 62,18% là axit được dùng để sản xuất phân bón

77,67% được dùng trong tháp sản xuất hay axit glover

98% là axit đậm đặc.

>>> Tham khảo: Nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ


2. Tính chất vật lý

- Axit sunfuric là chất lỏng, hơi nhớt và nặng hơn nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước

- Axit sunfuric đặc thường hút mạnh nước và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại, vì H2SO4 có thể gây bỏng.

- Axit sunfuric còn có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ.

Axit sunfuric có một số tính chất vật lý đặc trưng sau:

Axit sunfuric tinh khiết là một chất lỏng không màu, không mùi

Mật độ 1,84 g / cm³ và nhiệt độ sôi của H2SO4 là 336 °C.

Độ nóng chảy 10.371°C.

Trọng lượng phân tử: 98.078

Độ nhớt động học: 0,021 Pas (25°C)

Nó có thể được trộn với nước ở bất kỳ tỷ lệ nào, đồng thời giải phóng rất nhiều nhiệt để làm cho nước sôi.

Axit sunfuric có điểm sôi và độ nhớt cao hơn do liên kết hydro mạnh hơn trong các phân tử của nó.

>>> Tham khảo: Nhiệt độ sôi của este


3. Tính chất hóa học

- H2SO4 có tính háo nước đặc trưng.

Thí nghiệm: đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào. Phương trình hóa học của phản ứng như sau:

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4 .11H2O

Nhiệt độ sôi của h2so4

 Axit sunfuric có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

Làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.

Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

Axit sunfuric tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và nước

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4  + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh kim loại Đồng vào H2SO4 sẽ cho ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

 Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim và nước, giải phóng khí SO2

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

Tác dụng với các chất khử khác:

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O


4. Phương pháp điều chế H2SO4 

FeS2 hoặc S → SO2 → SO3 → H2SO4

– Đốt cháy quặng firit sắt:

4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3

– Oxi hóa SO2 bằng oxi trong điều kiện 400 – 500 độ C, xúc tác V2O5):

  2SO2 + O2 → 8SO3

– Axit sunfuric đặc hấp thụ SO3 tạo thành oleum có công thức tổng quát là H2SO4.nSO3:

nSO3 + H2SO4 → H2SO4 .nSO3

– Pha loãng oleum thành axit sunfuric bằng lượng nước thích hợp:

  H2SO4 .nSO3  + (n+1) H2O→ (n+1)H2SO4


5. Ứng dụng

Acid sulfuric là hóa chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành công nghiệp sản xuất. Hàng năm, các nước trên thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4 dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt tẩy rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu,.... Acid sulfuric được sản xuất trong công nghiệp từ lưu huỳnh, oxy và nước theo phương pháp tiếp xúc; hoặc có thể sản xuất acid sulfuric từ quặng pirit sắt.

Nhiệt độ sôi của h2so4

Trong công nghiệp

Trong công nghiệp, H2SO4 được dùng trong ngành luyện kim khoảng 2%, phẩm nhuộm 2%, chất dẻo 5%, chất tẩy rửa 14%, giấy, sợi 8%…

Axit sunfuric được sử dụng trong quá trình sản xuất kim loại như đồng, kẽm.

Dùng làm sạch bề mặt thép và tẩy gỉ.

Axit sunfuric còn được dùng sản xuất nhôm sunfat, các loại muối sunfat, tẩy rửa kim loại trước khi mạ, chế tạo thuốc nổ, chất dẻo, thuốc nhuộm, sản xuất dược phẩm.

Hỗn hợp axit với nước được dùng để làm chất điện giải trong các dạng ắc quy, axit chì…

Trong phòng thí nghiệm

Điều chế các axít khác yếu hơn : HNO3. HCl.

Trong xử lý nước thải

H2SO4 dùng để sản xuất nhôm hidroxit là hóa chất được sử dụng để lọc các tạp chất, cải thiện mùi vị của nước, trung hòa pH trong nước, loại bỏ các ion Mg2+, Ca2+ có trong nước thải tại các nhà máy xử lý nước.

Sản xuất phân bón

Axít sulfuric (60% sản lượng toàn thế giới) chủ yếu được sử dụng để sản xuất axít phốtphoric, là chất được dùng để sản xuất các loại phân photphate, canxi dihydrogen photphat, amoni photphate, và Amoni sunfat.

---------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu về nhiệt độ sôi của H2SO4 . Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 06/10/2022 - Cập nhật : 06/10/2022