logo

Nhiệt độ nóng chảy của đồng là bao nhiêu?

Đồng, tiếng Anh là Copper, là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu là Cu, có số hiệu nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Để hiểu rõ hơn về nhiệt độ nóng chảy của đồng, mời bạn đến với nội dung dưới đây nhé.


Khái quát sơ qua về đồng

Đồng, tiếng Anh là Copper, là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu là Cu, có số hiệu nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Đồng nguyên chất mềm và dễ uốn; bề mặt đồng tươi có màu cam đỏ. Nó được sử dụng làm chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng, và thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác nhau.

Đồng là một trong số ít các kim loại xuất hiện trong tự nhiên ở dạng kim loại có thể sử dụng trực tiếp thay vì khai thác từ quặng. Do đó, nó được con người sử dụng từ rất sớm khoảng 8000 TCN. Nó là kim loại đầu tiên được nung chảy từ quặng của nó vào khoảng 5000 TCN, kim loại đầu tiên được đúc thành khối vào khoảng 4000 TCN và kim loại đầu tiên được tạo thành hợp kim với các loại khác, là thiếc để tạo ra đồng điếu vào khoảng 3500 TCN.

Kim loại và các hợp kim của nó đã được sử dụng cách đây hàng ngàn năm. Trong thời kỳ La Mã, đồng chủ yếu được khai thác ở Síp, vì thế tên gọi ban đầu của kim loại này là сyprium (kim loại Síp), sau đó được gọi tắt là сuprum.


Tính chất vật lý và nhiệt độ nóng chảy của Đồng

Nhiệt độ nóng chảy của đồng là bao nhiêu

-  Đồng là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và dát mỏng. đồng có độ dẫn điện và dẫn nhiệt rất cao (chỉ kém bạc). Độ dẫn điện của đồng giảm nhanh nếu có lẫn tạp chất. khối lượng riêng của đồng là 8,98 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy là 10830C.

>>> Xem thêm: Nhiệt độ nóng chảy của sắt là bao nhiêu


Tính chất hóa học của đồng

Đồng có tính khử yếu:

Cu → Cu2+ + 2e

 Tác dụng với phi kim

- Với oxi tạo màng CuO bảo vệ:

2Cu + O2 → 2CuO

ở 800 - 10000C:

CuO + Cu → Cu2O

- Với clo:

Cu + Cl2 → CuCl2

- Với lưu huỳnh:

Cu + S → CuS

Tác dụng với axit

+ Với các axit không có tính oxi hoá mạnh (HCl, H2SO4 loãng)

- Cu không phản ứng với các axit không có tính oxi hoá mạnh.

- Khi có O2, phản ứng lại xảy ra:

2Cu + 4H+ + O2 → 2Cu2+ + 2H2O

+ Với các axit có tính oxi hoá mạnh (HNO3 và H2SO4 đặc nóng)      

Cu + 2H2SO→ CuSO4 + SO2 + 2H2O

Cu + 4HNO→ Cu(NO3)2 + 2NO+ 2H2O

Tác dụng với dung dịch muối

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)+ 2Ag

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

Chú ý với muối nitrat trong môi trường axit:

3Cu + 8H++ 2NO3- → 3Cu2++2NO + 4H2O


Một số ứng dụng của đồng

Với tính chất mềm dẻo, dễ dát mỏng, dễ uốn, khả năng dẫn nhiệt dẫn điện tốt. Đồng đã và đang được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm xung quanh chúng ta.

Trong lĩnh vực điện công nghiệp

Khả năng dẫn điện của đồng không hề thua kém so với bạc

Nhờ khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt mà đồng là kim loại lý tưởng nhất để sử dụng trong ngành điện. Theo thống kê của hiệp hội phát triển đồng CDA hiện nay, khối lượng đồng sử dụng trong ngành công nghiệp điện chiếm tới 65% sản lượng đồng sử dụng trên toàn thế giới. Chúng được sử dụng để sản xuất tất cả các:

Bo mạch điện tử.

Lõi dây điện.

Châm điện.

Tản nhiệt.

Chất bán dẫn.

Ống chân không.

Điện cực.

Kết nối điện tử.

Máy tuabin điện.

Đồng trong nghành xây dựng chiếm 25% tổng sản lượng toàn cầu.

Nhiệt độ nóng chảy của đồng là bao nhiêu

Ống đồng là vật liệu tiêu chuẩn cho các công trình xây dựng vì tính mềm dẻo, dễ tạo hình và lắp ráp. Đồng cũng có khả năng chống ăn mòn cao, rất lý tưởng cho vận chuyển nước uống. Một phần cũng do đồng có tính chất ức chế sự phát triển của các vi khuẩn, virus trong nước. Một số ứng dụng trong việc này như làm ống thủy lợi và hệ thống phun nước trong nông nghiệp; ống dẫn dầu khí tự nhiên và hóa lỏng, ống dẫn khí nhiên liệu; ống dẫn nước biển.

Đồng cũng được sử dụng dùng trong kiến trúc, để trang trí thẩm mỹ như làm các cửa, mái lợp nhà, mái vòm, ngọn tháp. Sử dụng đồng trong các vật dụng trang trí nội thất như tay nắm cửa, khóa, các ly đồng để bàn thờ, đèn, bản lề…

Hợp kim của đồng và ứng dụng trong ngành giao thông vận tải

Trong giao thông vận tải, người ta sử dụng hợp kim của đồng và ứng dụng để sản xuất các chi tiết lõi máy bay, ô tô, tàu hỏa… Chẳng hản các dây cho hệ thống kính, dây chuyền thủy lực, phụ kiện ốc vít, đinh vít, bộ dây cho cửa sổ, gương điều khiển tự động…

Bên cạnh các ứng dụng này có thể thấy hợp kim của đồng và ứng dụng của nó trong chế tạo các dụng cụ nấu nướng nhờ ứng dụng nhiệt, trong các tác phẩm nghệ thuật tượng, đồng hồ cơ khí, tiền xu, các loại nhạc cụ như còi, kèn… đều sử dụng rất nhiều hợp kim của đồng.

------------------------

Qua bài viết trên Top lời giải đã cùng các bạn tìm hiểu về nhiệt độ nóng chảy của đồng. Chúng tôi mong rằng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt

icon-date
Xuất bản : 23/05/2022 - Cập nhật : 23/12/2022