logo

Một phân tử lipit đơn giản mỡ dầu bao gồm những thành phần nào?

Lipit đơn giản (mỡ, dầu, sáp) Mỗi phân tử mỡ đều được hình thành do một phân tử glixêrol (một loại rượu, 3 cacbon) liên kết với 3 axit béo. Mỗi axit béo thường được cấu tạo từ 6 đến 18 nguyên tử cacbon.


Câu hỏi: Một phân tử lipit đơn giản mỡ dầu bao gồm những thành phần nào?

Trả lời: 

Mỡ: được hình thành do một phân tử glixêrol (một loại rượu 3 cacbon) liên kết với 3 axit béo. Mỗi axit béo thường gồm 16 – 18 nguyên tử cacbon (C).

- Mỡ ở động vật thường chứa các axit béo no.

- Mỡ ở thực vật chứa axit béo không no gọi là dầu.


Kiến thức vận dụng để trả lời câu hỏi


1. Khái niệm Lipid

Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.

Một phân tử lipit đơn giản mỡ dầu bao gồm những thành phần nào?

Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.


2. Phân loại Lipit

- Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit… hầu hết chúng đều là các este phức tạp.

+ Chất béo: là trieste của glixerol với các axit béo, là các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử C (thường từ 12C đến 24C) không phân nhánh, được gọi chung là triglixerit.

+ Sáp: là este của monoancol cao (≥ C16) với axit béo (≥ C16).

+ Steroit là este của monoancol mà gốc hidrocacbon gồm 4 vòng có chung cạnh với axit béo.

+ Photpholipit là este của glixerol chứa 2 gốc axit béo và 1 gốc photphat hữu cơ.

>>> Xem thêm: Đặc điểm chung của dầu, mỡ, photpholipit, streoit là?


3. Cấu tạo Lipit

- Lipit là este của glixerol với các axit béo hay gọi là glixerit.

Một phân tử lipit đơn giản mỡ dầu bao gồm những thành phần nào? (ảnh 2)

Hoặc C3H5(OCOR)3 (khi R1 ≡ R2 ≡ R3)

- Các axit béo trong thành phần chất béo, thường:

+) Có mạch cacbon không nhánh.

+) Tổng số nguyên tử cacbon là số chẵn (16,18,...).

- Chất béo chứa các gốc axit béo no (mỡ động vật) thường ở dạng rắn, còn chất béo chứa các gốc axit không no (dầu thực vật) ở dạng lỏng.

- Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nhưng tan được trong các dung môi hữu cơ như benzen, rượu,...

- Chất béo động vật: Glixerit của axit no panmitic, stearic nên ở thể rắn.

- Chất béo thực vật: Glixerit của axit chưa no oleic nên ở thể lỏng.

- Một số chất béo thường gặp:

+) Axit panmitic: C15H31COOH

+) Axit stearic: C17H35COOH

+) Axit oleic: C17H33COOH (có 1 nối đôi)

+) Axit linoleic: C17H31COOH (2 nối đôi)

+) Axit linolenoic: C17H29COOH (3 nối đôi)


4. Trạng thái tự nhiên

- Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật và dầu thực vật.

- Sáp điển hình là sáp ong.

 - Steroit và photpholipit có trong cơ thể sinh vật


5. Tính chất vật lý

- Nhẹ hơn nước, không tan trong nước

- Khi phân tử chất béo có chứa gốc hiđrocacbon không no, chất béo ở trạng thái lỏng; có chứa gốc hiđrocacbon no, chất béo ở trạng thái rắn

- Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước, nhẹ hơn nước; nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ


6. Tính chất hóa học

a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit

Một phân tử lipit đơn giản mỡ dầu bao gồm những thành phần nào? (ảnh 3)

b. Phản ứng xà phòng hóa

 

Một phân tử lipit đơn giản mỡ dầu bao gồm những thành phần nào? (ảnh 4)

c. Phản ứng ở gốc hidrocacbon

Chất béo có thể tham gia một số phản ứng: thế, cộng, OXH dựa vào đặc điểm của gốc hidro cacbon.

* Lưu ý: Nối đôi C = C ở gốc axi không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.


7. Vai trò của chất béo

a. Vai trò của chất béo trong cơ thể

- Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.

- Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.

- Chất bé còn là nguyên liệu tổng hợp một số chất cần thiết cho cơ thể.

- Đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.

b. Ứng dụng của chất béo trong công nghiệp

- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. Một số loại dầu thực vật được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ diesel.

- Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp…

- Grixerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ…


8. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là:

A. C15H31COONa và etanol.

B. C17H35COOH và glixerol.

C. C15H31COONa và glixerol.

D. C17H35COONa và glixerol.

Đáp án C

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Chất béo không tan trong nước.

B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.

Đáp án C

Câu 3: Có các nhận định sau:

a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.

b)  Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...

c) Chất béo là chất lỏng

d) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.

e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

f) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật. Số nhận định đúng:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5

Đáp án B

Câu 4: Đun nóng 20g một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, để trung hòa NaOH dư cần 0,18 mol HCl. Khối lượng xà phòng 72% sinh ra từ 1 tấn chất béo trên là:

A. 1434,26 kg

B. 1703,33 kg

C. 1032,67 kg

D. 1344,26 kg

Đáp án A

Câu 5: Thuỷ phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm gì?

A. C2H5COOH, CH2=CH-OH

B. C2H5COOH, HCHO

C. C2H5COOH, HCHO

D. C2H5COOH, CH3CH2OH

Đáp án C

icon-date
Xuất bản : 21/05/2022 - Cập nhật : 21/05/2022