logo

Nêu ứng dụng của muối kali nitrat?

icon_facebook

Cùng Top lời giải trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi: “Nêu ứng dụng của muối kali nitrat?” và đọc thêm phần kiến thức tham khảo giúp các bạn học sinh ôn tập và tích lũy kiến thức bộ môn Hóa học 9.


Nêu ứng dụng của muối kali nitrat?

1. Ứng dụng KNO3 trong nông nghiệp 

+ KNO3 là một loại phân bón cung cấp các chất dinh dưỡng dạng đa lượng cho các loại cây trồng. 

+ Chúng còn là nguồn cung cấp kali tuyệt vời, là chất rất cần thiết cho sự phát triển của cây và hoạt động bình thường của mô. Kation kali (K+) đóng một phần quan trọng trong rất nhiều quá trình trao đổi chất ở trong tế bào, giúp điều hòa và tham gia vào một số quá trình cung cấp quản lý nước của cây. 

+ Bên cạnh đó, còn giúp cho cây trồng khỏe mạnh hơn và cho năng suất cây trồng tốt hơn.

+ Sau khi được bón vào đất sẽ giúp đất giảm mặn, cải thiện tình hình sử dụng nước và giúp tiết kiệm nước khi trồng.

+ KNO3 còn là thành phần chính không thể thiếu trong dinh dưỡng thủy canh, quyết định nhiều tới sự phát triển của các loại cây trồng, nếu như thiếu Kali hoặc Nitrat sẽ gây nên hiện tượng bị cháy mép lá, đốm đen lá hay vàng lá.

+ Chúng còn giúp chống lại vi khuẩn, nấm gây bệnh, côn trùng và virus.

+ Giảm đáng kể sự hấp thụ Cl của cây trồng, giúp chống lại các tác nhân gây hại của natri.

Nêu ứng dụng của muối kali nitrat?

2. Ứng dụng trong chế tạo thuốc nổ

+ Không thể không nhắc đến KNO3 để giúp chế tạo thuốc nổ đen với công thức: 75% KNO3, 10% S và 15% C. Khi nổ, nó sẽ tạo ra muối kali sunfua, khí nitơ và khí CO2, với công thức như sau: 

2KNO3 + 3C + 5S → K2S + N2 + 3CO2

+ Ngoài ra, nó còn dùng để tạo thành pháo hoa. 

3. Trong ngành công nghiệp

Là chất phụ gia thực phẩm (E252), đây là một trong những cách để bảo quản thịt chống ôi thiu.

4. Vai trò quan trọng trong dược phẩm 

+ KNO3 được sử dụng trong một số loại kem đánh răng giúp cho răng nhạy cảm. 

+ Không chỉ có vậy, chúng được sử dụng để giúp điều trị bệnh hen suyễn và viêm khớp hiệu quả. 


Kiến thức mở rộng về Kali Nitrat


1. Kali Nitrat là gì?

Kali nitrat hay còn gọi là diêm tiêu, là hợp chất hóa học có công thức hóa học là KNO3. Trong quá khứ, con người đã sử dụng nó để làm một số loại ngòi nổ. Trong tự nhiên chỉ có một lượng nhỏ kali nitrat.

Nêu ứng dụng của muối kali nitrat? (ảnh 2)

2. Tính chất vật lý của Kali Nitrat( HNO3)

+ KNO3 là Chất rắn màu trắng

+ Khối lượng mol: 101,103 g/mol

+ không mùi

+ Khối lượng riêng: 2,109 g/cm3 (16 °C)

+ Điểm nóng chảy: 334 °C

+ Phân hủy ở 400 °C

+ Độ hòa tan trong nước: Tan nhiều trong nước (13,3 g/100 mL (0 °C), 36 g/100 mL (25 °C), 247 g/100 mL (100 °C))

+ Đây là muối ít tan trong etanol nhưng có thể tan trong glycerol, amoni.


3. Tính chất hóa học của Kali Nitrat( KNO3)

- KNO3 là chất có tính oxy hóa mạnh

S + 2KNO3 + 3C → K2S + N2 + 3CO2

6FeSO4 + 2KNO3 (đậm đặc) + 4H2SO4  →  K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O

- Bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao để tạo thành Kali Nitrit và Oxi

2KNO3  → 2KNO2 + O2

- Phản ứng oxi hóa trong môi trường axit

6FeSO4 + 2KNO3 (đậm đặc) + 4H2SO4  ->  K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O


4. Điều chế  Kali Nitrat( KNO3)

Hòa tan NaNO3 với KCl ở lượng như nhau vào nước. Sau khi NaCl kết tinh ở nhiệt độ 30 oC thì tách ra khỏi dung dịch và làm nguội, KNO3 kết tinh thu được ở nhiệt độ 22 oC.


5. Kali nitrat có hại cho con người không?

+ Kali nitrat có thể ảnh hưởng khi hít vào. Tiếp xúc có thể gây bỏng mắt và da. Hít bụi hoặc hơi KNO3 có thể gây kích ứng mũi, họng và phổi và có thể gây ho với đờm. Phơi nhiễm cao hơn có thể gây phù phổi, nếu không xử lý kịp thời có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

+ Tiếp xúc với da nhiều có thể gây viêm da, khô và nứt nẻ. Có bằng chứng hạn chế rằng kali nitrat có thể gây hại cho thai nhi đang phát triển.

+ Tiếp xúc với KNO3 có nồng độ cao có thể cản trở khả năng vận chuyển oxy của máu gây đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt.

+ Nếu bạn muốn kiểm tra hàm lượng kali nitrat trong có thể có thể làm các xét nghiệm máu cho methemoglobin, xét nghiệm chức năng phổi. Xem xét X-quang ngực sau khi tiếp xúc quá mức cấp tính.

+ KNO3 là hợp chất quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp, thực phẩm nhưng cần bảo quản và sử dụng hợp


6. Một vài lưu ý khi sử dụng  Kali Nitrat( KNO3)

Phân kali khoáng truyền thống với khối lượng điều chỉnh của ứng dụng sẽ không gây hại cho người. Quá liều của họ có thể dẫn đến cái chết của thực vật, sự suy giảm chất lượng của cây trồng. Với sự chăm sóc đặc biệt nên được sử dụng các loại thuốc có clo - chúng chỉ được phép vào mùa thu, do đó clo bay hơi nhanh hơn từ đất, và kali được cố định vững chắc hơn trong đó.

Trong tất cả các chế phẩm khoáng sản, nguy cơ lớn nhất đối với con người là nitơ. Đây là kali, canxi, amoni nitrat. Khi liều vượt quá, họ biến thành nitrat và, xâm nhập vào cơ thể con người, có thể gây ngạt thở, ung thư và gây ngộ độc. Vì vậy, nếu phân bón kali phức tạp được áp dụng cho việc chế biến thực vật, và nitơ được bao gồm trong cấu trúc, thì các biện pháp nhúng các chất này phải được tuân thủ nghiêm ngặt.

icon-date
Xuất bản : 09/04/2022 - Cập nhật : 13/06/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads