logo

Nêu trạng thái tự nhiên của natri clorua (NaCl)?

icon_facebook

Cùng Top lời giải trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi: “Nêu trạng thái tự nhiên của natri clorua (NaCl)?” và đọc thêm phần kiến thức tham khảo giúp các bạn học sinh ôn tập và tích lũy kiến thức bộ môn Hóa học 9.


Nêu trạng thái tự nhiên của natri clorua (NaCl)?

Trạng thái tự nhiên của NaCl:

- Natri clorua có trong nước biển. Cho nước biển bay hơi, ta được chất rắn là hỗn hợp của nhiều muối, thành phần chính là NaCl.

- Ngoài ra, trong lòng đất cũng chứa một khối lượng muối natri clorua kết tinh gọi là muối mỏ. Những mỏ muối có nguồn gốc từ những hồ nước mặn đã cạn đi từ hàng triệu năm.


Kiến thức mở rộng về natri clorua


1. Natri Clorua là gì?

- Natri clorua NaCl tồn tại ở dạng hòa tan trong nước biển.

+ Cho nước biển bay hơi, ta được chất rắn là hỗn hợp của nhiều muối, thành phần chính là NaCl

+ Trong 1m3 nước biển có hòa tan chừng 27kg NaCl, 5kg MgCl, 1kg CaSO4 và một khối lượng nhỏ những muối khác.

Nêu trạng thái tự nhiên của natri clorua (NaCl)?

- Ngoài ra, trong lòng đất cũng chứa một khối lượng muối natri clorua NaCl kết tinh gọi là muối mỏ. Những mỏ muối có nguồn gốc từ những hồ nước mặn đã cạn đi từ hàng triệu năm.


2. Tính chất vật lý của NaCl

Natri clorua là một trong những loại muối phổ biến nhất, nó là một hợp chất ion và cho thấy tất cả các tính chất vật lý phổ biến không mùi, màu trắng, tinh thể khối với vị mặn. Muối là chất hút ẩm trong tự nhiên.

Do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion, nhiệt độ nóng chảy của natri clorua là 800,8 ° C và nhiệt độ sôi là 1465 ° C. Áp suất hơi của nó ở 865 ° C là 1 mm Hg và mật độ NaCl là 2.165g/cm3.

Nó hòa tan trong nước và độ hòa tan là khoảng 35,9g/00g nước ở 25 ° C. Giống như các muối ion khác, nó không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng chất lỏng và dung dịch có thể dẫn điện.

Một số tính chất hóa học của muối cũng như tính chất vật lý khác thú vị của muối nữa đó là: Ít tan trong rượu, nhưng không hòa tan trong axit clohydric đậm đặc.
Nóng chảy ở 801 ° C và bắt đầu bốc hơi ở nhiệt độ ngay trên điểm sôi này 1,413 ° C.

+ Độ cứng 2,5 trên thang đo độ cứng MOH.

+ Khối lượng riêng của 2.165.

+ Không cháy - độc tính thấp.

+ Hút ẩm - hấp thụ độ ẩm từ khí quyển ẩm trên 75% độ ẩm tương đối - dưới mức này, nó sẽ khô.

+ Ở dạng tự nhiên, muối thường bao gồm dấu vết của magiê clorua, magiê sunfat, magiê bromide và các loại khác. Những tạp chất này có thể pha màu các tinh thể trong suốt, vàng, đỏ, xanh hoặc tím.


3. Tính chất hóa học của NaCl

a. Tác dụng với kim loại

Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

Điều kiện để xảy ra phản ứng: Kim loại từ Mg trở đi và phải đứng trước kim loại trong muối (Tính theo dãy hoạt động hóa học của kim loại)

Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO+ Cu↓

           Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

b. Tác dụng với axit

Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.

Thí dụ: BaCl2 + H2SO→ 2HCl + BaSO4

           CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

c. Tác dụng với dung dịch muỗi

Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.

Thí dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓

d. Tác dụng với dung dịch bazơ

Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.

Thí dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

e. Phản ứng phân hủy muối

Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…

Thí dụ:  2KClO3  2KCl + 3O2

            CaCO3  CaO + CO2


4. Điều chế NaCl

a. Trong phòng thí nghiệm

Cho axit tác dụng với bazo:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Na2Cr2O7 + 14HCl→ 2NaCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

Sục khí clo vào dung dịch kiềm

2NaOH (nguội, loãng) + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

5NaOH (nóng) + 3Cl2 → NaClO3 + 3H2O + 5NaCl

Thủy phân hợp chất chứa oxy kém bền với nhiệt như NaClO3

2NaClO3 ( xúc tác MnO2, đun nóng) → 2NaCl + 3O2

Khí Cl2 đẩy Br và I khỏi muối

2NaBr + Cl2→ 2NaCl + Br2

2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

Đun nhẹ hỗn hợp bão hòa NH4Cl và NaNO2.

Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch Na2SO4. Sau đó nhỏ vào ống nghiệm 3-4 giọt dung dịch BaCl2 chờ xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 trong dung dịch.

BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4

b. Trong Công nghiệp

Hiện nay, muối được sản xuất bằng cách cho bay hơi nước biển hay nước muối từ các nguồn khác và khai thác muối mỏ. Phương pháp bổ biến nhất hiện nay là cô đặc dung dịch chứa NaCl mà ở đây chủ yếu là nước biển. Ở mỗi vùng miền muối biển NaCl sẽ có độ mặn khác nhau do sự khác biệt về thành phần nước biển cũng như thổ nhưỡng đặc trưng.


5. Ứng dụng NaCl

Trong công nghiệp, sản xuất

Trong công nghiệp, muối tinh khiết tiêu thụ hàng năm trên toàn thế giới khoảng 200 triệu tấn:

+ Đối với sản xuất da, giày: người ta dùng muối để bảo vệ da.

+ Trong sản xuất cao su: muối dùng để làm trắng các loại cao su.

+ Trong dầu khí: muối là thành phần quan trọng trong dung dịch khoan giếng khoan.

+ Từ muối có thể chế ra các loại hóa chất dùng cho các ngành khác như sản xuất nhôm, đồng, thép, điều chế nước Javel,...bằng cách điện phân nóng chảy hoặc điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

Nêu trạng thái tự nhiên của natri clorua (NaCl)? (ảnh 2)

Trong nông nghiệp, trồng trọt

+ Trong chăn nuôi gia súc, gia cầm: muối dùng để cân bằng các quá trình sinh lý trong cơ thể giúp gia súc, gia cầm sẽ tăng trưởng nhanh, giảm bệnh tật.

+ Phân loại hạt giống theo trọng lượng.

+ Làm yếu tố vi lượng trộn với các loại phân hữu cơ để tăng hiệu quả phân bón.

icon-date
Xuất bản : 08/04/2022 - Cập nhật : 13/06/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads