Lời giải chuẩn nhất cho câu hỏi: “Nêu sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng” và phần kiến thức mở rộng thú vị về Các dạng địa hình chính trên trái đất và khoáng sản do Top lời giải biên soạn là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo
Sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng:
- Cao nguyên: độ cao trên 500m so với mực nước biển, sườn dốc, là dạng địa hình miền núi.
- Đồng bằng: độ cao dưới 200m so với mực nước biển, bằng phẳng, không có sườn.
Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về Các dạng địa hình chính trên trái đất và khoáng sản dưới đây nhé
a. Núi
- Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất, có độ cao thường trên 500 m so với mực nước biển.
- Núi có phần đỉnh núi, sườn núi và chân núi.
- Dưới chân núi là thung lũng – nơi tích tụ các sản phẩm bị xâm thực được vận chuyển từ sườn núi xuống.
- Phân loại núi:
+ Dựa vào độ cao, người ta chia ra thành núi thấp, núi trung bình và múi cao.
+ Dựa vào thời gian hình thành, người ta chia ra thành núi già và núi trẻ.
b. Đồi
- Độ cao: Độ cao tương đối dưới 200m
- Đặc điểm hình thái:
+ Dạng địa hình chuyển tiếp giữa bình nguyên và núi
+ Dạng bát úp, đỉnh tròn, sườn thoai thoải.
- Khu vực nổi tiếng: Vùng trung du Phú Thọ, Thái Nguyên…
- Giá trị kinh tế:
+ Thuận tiện trồng cây công nghiệp kết hợp lâm nghiệp.
+ Chăn thả gia súc.
c. Cao nguyên
Độ cao: Độ cao tuyệt đối trên 500m
- Đặc điểm hình thái: Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, sườn dốc
- Khu vực nổi tiếng: Cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc), cao nguyên Lâm Viên (Việt Nam)…
- Giá trị kinh tế
+ Trồng cây công nghiệp
+ Chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh quy mô lớn.
d. Đồng bằng
- Đồng bằng là dạng địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng, có độ cao thường dưới 200 m so với mực nước biển. Đồng bằng có độ cao từ 200 m đến 500 m gọi là đồng bằng cao.
- Đồng bằng có hai nguồn gốc hình thành chính là bóc mòn và bồi tụ:
+ Đồng bằng bóc mòn phần lớn là do băng hà.
+ Đồng bằng bồi tụ có thể do phù sa sông, cũng có thể do phù sa biển.
a. Khoáng sản
Khoáng sản là kết quả tạo thành các khoáng vật của lớp vỏ Trái Đất. Đó là những dạng vật chất gần gũi và đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống thường ngày của con người như: than đá, dầu khí, vàng,….
- Mỏ khoáng sản: Là nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác.
b. Phân loại khoáng sản
- Dựa vào công dụng, khoáng sản được chia ra làm 3 loại:
+ Khoáng sản năng lượng: than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt → phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất.
+ Khoáng sản phi kim: muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát, sỏi.. → phát triển công nghiệp luyện kim.
+ Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, titan, crôm, đồng, chì, kẽm… → sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ.
c. Vai trò của tài nguyên khoáng sản là gì?
Tuy không có vai trò quyết định trực tiếp đến sự tồn tại, phát triển của nhân loại như các tài nguyên đất, nước, không khí,… nhưng khoáng sản cũng là yếu tố quan trọng để duy trì và phát triển xã hội. Xét trên phương diện chủ quan, con người vẫn có thể tồn tại được mà không cần có khoáng sản. Xét trên phương diện chung, một xã hội sẽ không thể phát triển bền vững và toàn diện nếu như không có bất kỳ tài nguyên khoáng sản nào.
Câu 1: Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối là
A. Trên 500m.
B. Từ 300 - 400m.
C. Dưới 300m.
D. Từ 400 - 500m.
Câu 2: Núi trẻ là núi có đặc điểm nào sau đây?
A. Đỉnh tròn, sườn dốc.
B. Đỉnh tròn, sườn thoải.
C. Đỉnh nhọn, sườn dốc.
D. Đỉnh nhọn, sườn thoải.
Câu 3: Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho trồng cây lương thực và thực phẩm?
A. Cao nguyên.
B. Đồng bằng.
C. Đồi.
D. Núi.
Câu 4: Đỉnh núi phan-xi-păng cao 3143m. Ngọn núi này thuộc
A. Núi thấp.
B. Núi già.
C. Núi cao.
D. Núi trẻ.
Câu 5: Đồi có độ cao thế nào so với các vùng đất xung quanh?
A. Từ 200 - 300m.
B. Trên 400m.
C. Từ 300 - 400m.
D. Dưới 200m.
Câu 6: Đa số khoáng sản tồn tại trạng thái nào sau đây?
A. Rắn.
B. Lỏng.
C. Khí.
D. Dẻo.
Câu 7: Yếu tố ngoại lực nào có vai trò chủ yếu trong việc thành tạo các đồng bằng châu thổ?
A. Dòng chảy.
B. Mưa, gió.
C. Nước ngầm.
D. Nhiệt độ.
Câu 8: Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp là
A. Núi cao.
B. Núi thấp.
C. Núi già.
D. Núi trẻ.
Câu 9: Cao nguyên rất thuận lợi cho việc trồng cây
A. Lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ.
B. Công nghiệp và chăn nuôi gia cầm.
C. Công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
D. Thực phẩm và chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?
A. Dạng địa hình nhô cao.
B. Đỉnh tròn và sườn dốc.
C. Độ cao không quá 200m.
D. Tập trung thành vùng.