logo

NaNO3 là muối trung hòa hay muối axit? Tính chất, ứng dụng

icon_facebook

Giải đáp thắc mắc NaNO3 là muối trung hòa hay muối axit cùng những tính chất, ứng dụng của NaNO3 trong đời sống.


1. NaNO3 là muối trung hòa hay muối axit? 

- Natri nitrat (NaNO3) là muối trung hòa được cấu tạo bởi 1 kim loại mạnh và 1 gốc axit mạnh => khi phân hủy trong nước cho môi trường trung tính => không làm đổi màu chất chỉ thị.

- Natri nitrat là hợp chất hoá học có công thức NaNO3. Muối này, còn được biết đến với cái tên, diêm tiêu Chile hay diêm tiêu Peru(do hai nơi này có lượng trầm tích lớn nhất) để phân biệt với kali nitrat, là một chất rắn màu trắng tan trong nước. Dạng khoáng vật còn có tên là nitratine, nitratite hay soda niter.
Natri nitrat được dùng như một chất nguyên liệu; trong phân bón, nghề làm pháo hoa, nguyên liệu của bom khói, chất bảo quản, và như một tên lửa đẩy, cũng như thuỷ tinh và men gốm. Hợp chất này đang được khai thác cho các mục đích trên.

NaNO3 là muối trung hòa hay muối axit? Tính chất, ứng dụng

- Một số tên gọi khác: Muối diêm, xíu, Soda nitre, Chile saltpeter, Sodium saltpeter, Nitratine, Nitric acid sodium salt, Natriumnitrat.


2. Tính chất vật lí của NaNO3

- NaNO3 là một chất rắn có màu trắng, có vị ngọt, tan được trong nước, cồn và tan tốt trong ammoniac. Tại 0°C, độ tan của NaNO3 là 730 g/l.

- Cấu trúc tinh thể lục phương. Dễ bị chảy rữa ngoài không khí.

- Nhiệt độ nóng chảy: 308oC; nhiệt độ sôi: 380oC; trên 380oC thì bị phân hủy.


3. Tính chất hóa học của NaNO3

- NaNO3 có tính oxy hóa khử: khi cho kẽm phản ứng với NaNO3 trong dung dịch NaOH.

NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

- Khi đun nóng hỗn hợp NaNO3 với H2SO4 đặc sẽ xảy ra phản ứng trao đổi:

H2SO4  (đặc) + NaNO3 → HNO3 + NaHSO4

- NaNO3 với phương trình hóa học hữu cơ khi Cu tác dụng với H2SO4, NaNO3.

3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4


4. Điều chế NaNO3

Nitrat natri cũng được tổng hợp công nghiệp bằng cách trung hòa axit nitric với soda thông qua phương trình phản ứng dưới đây:

2 HNO3 + Na2CO3 → 2 NaNO3 + H2O + CO2

Hoặc bằng cách trộn một lượng cân bằng hóa học amoni nitrat và sodium hydroxide hoặc sodium bicarbonate:

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH4OH

NH4NO3 + NaHCO3 → NaNO3 + NH4HCO3


5. Ứng dụng của NaNO3

- NaNO3 được sử dụng rộng rãi làm phân bón và nguyên liệu thô trong sản xuất thuốc súng. Nó có thể kết hợp với sắt hydroxide tạo thành một loại nhựa.

- Dùng trong sản xuất axit HNO3 bằng cách phản ứng với axit H2SO4

- Một ứng dụng khác ít phổ biến là NaNO3 có thể sử dụng làm chất oxy hóa thay thế cho KNO3 trong pháo hoa.

- NaNO3 còn được dùng kết hợp với KNO3 trong các tấm thu nhiệt mặt trời.

- Ngoài ra, NaNO3 còn sử dụng để xử lý nước thải nhờ cung cấp nitrate cho các vi sinh vật hiếu khí tùy tiện, giúp quá trình xử lý nước thải nhờ vi sinh vật diễn ra nhanh hơn.


6. NaNO3 có gây hại cho sức khỏe con người không?

Như đã biết NaNO3 được sử dụng nhiều trong các sản phẩm đóng hộp và đồ ăn sẵn. Nếu cơ thể con người có nhiều NaNO3 sẽ tạo ra các nitrosamin, gây ung thư dạ dày và ung thư thực quản ở người, phá huỷ DNA và làm gia tăng thoái hoá tế bào. Natri nitrat và nitrit còn gây nguy cơ cao mắc ung thư đại trực tràng.

Theo quỹ nghiên cứu ung thư Vương quốc Anh: Lượng nitrat trong thịt chế biến là một trong nguyên nhân gây ung thư ruột kết. Trong thành phần chất bảo quản một lượng nhỏ nitrat bị phân tách ra nitrit, làm tăng lượng nitrit có sẵn trong thực phẩm. Lượng nitrit này tác dụng với các thức ăn giàu protein (như thịt, cá) hình thành các hợp chất N-nitroso có khả năng gây ung thư. N-nitroso bị hình thành không chỉ trong quá trình xử lý mà còn trong quá trình tiêu hóa trong cơ thể con người.

icon-date
Xuất bản : 02/04/2022 - Cập nhật : 06/06/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads