logo

NaHSO4 là muối gì?

Lời giải chuẩn nhất cho câu hỏi: “NaHSO4 là muối gì?” và phần kiến thức mở rộng thú vị về muối Natri bisulfat (NaHSO4) do Top lời giải biên soạn là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.


Trả lời câu hỏi: NaHSO4 là muối gì?

- Natri bisulfat (NaHSO4) là 1 muối axit của ion trung tính Na+ và ion HSO4­- vẫn còn khả năng phân li ra ion H+.

=> muối NaHSOcó tính axit mạnh tương đương với axit HCl loãng và H2SO4 loãng.

Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về muối Natri bisulfat (NaHSO4) dưới đây nhé.

Kiến thức mở rộng về muối Natri bisulfat (NaHSO4)


1. Natri bisulfat  là gì?

Natri bisulfat, hay bisulfat natri, natri hydrosulfat là các tên gọi của hợp chất vô cơ có công thức hóa học NaHSO4. Nó là sản phẩm dạng hạt, khô rất dễ chuyên chở và bảo quản. Nó là chất hút ẩm mạnh ở dạng khan. Dung dịch của muối này có tính axit mạnh, với dung dịch có nồng độ 1 M có pH nhỏ hơn 1.

Phương pháp pha trộn lượng vừa đủ tỉ lệ 1:1 natri hydroxide và axit sulfuric sẽ tạo ra natri hydrosulfat và nước.

NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O

Phương pháp thứ hai là cho natri chloride (khan) tác dụng với axit sunfuric đặc ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra natri hydrosulfat và khí hydro chloride.

NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl

Dung dịch natri hydrosulfat thu được sẽ được làm lạnh từ từ để tạo thành tinh thể. Khí HCl thì được hoà tan vào nước để tạo axit clohydric như là một sản phẩm phụ có ích của phản ứng.

Chỉ có hai nhà sản xuất ở Mỹ: Jones-Hamilton Co. sử dụng phương pháp axit sunfuric/axit clohydric để sản xuất dạng khan, còn Jost Chemical thì lại dùng phương pháp natri hydroxide/axit sunfuric để sản xuất ở dạng ngậm nước.


2. Tính chất vật lí

- Là những tinh thể không màu, dễ tan trong nước; dạng khan thì rất dễ bị hút nước nên phải bảo quản ở nơi khô ráo, không ẩm, có mái che.

- Natri Bisulfat là sản phẩm dạng hạt, khô rất dễ chuyên chở và bảo quản. Nó là chất hút ẩm mạnh ở dạng khan. Dung dịch của muối này có tính axit mạnh.

Khối lượng mol: 120.06 g/mol (khan)

Bề ngoài: dạng rắn màu trắng

Khối lượng riêng: 2.742 g/cm3 (khan)

Điểm nóng chảy: 58.5°C (ngậm 1 nước)

Điểm sôi: phân huỷ thành Na2S2O7 (+ H2O) ở 315°C

Độ hòa tan trong nước: 50 g/100 mL (0°C). Độ tan trong nước tăng dần theo độ tăng của nhiệt độ.

100 g/100 mL (100°C)

Độ hòa tan: không tan trong amoniac; phân huỷ trong cồn.

Độ axit (pKa): 1.99

Chú ý: khi tiếp xúc trực tiếp rất nguy hiểm, gây nên hiện tượng kích ứng, ăn mòn da, mắt → cần mang các thiết bị bảo hộ khi tiếp xúc.


3. Ứng dụng của muối Natri bisulfat

- Dùng trong giai đoạn cuối của chế tác kim loại.

- Dùng để làm sạch sản phẩm và làm giảm độ pH của nước để việc khử trùng bằng clo có hiệu quả, bao gồm cầ hồ bơi; làm chất phụ gia trong ngành thức ăn chăn nuôi

- Ứng dụng rất nhiều trong các ngành công nghiệp khác.

icon-date
Xuất bản : 02/04/2022 - Cập nhật : 09/06/2022