logo

NaNO3 là gì?

Câu hỏi: NaNO3 là gì?

Trả lời:

NaNO3 là công thức của hợp chất hoá học có tên gọi là Natri nitrat hay còn gọi là Muối diêm tiêu Chile hay diêm tiêu Peru.

Cùng Top lời giải tìm hiểu NaNO3


I. NaNO3 là gì?

[CHUẨN NHẤT] NaNO3 là gì?

NaNO3 là công thức của hợp chất hoá học có tên gọi là Natri nitrat hay còn gọi là Muối diêm tiêu Chile hay diêm tiêu Peru.

NaNO3 có tan không? – Câu trả lời đó là Hóa chất này là một chất rắn màu trắng tan tốt trong nước.

Hóa chất Natri nitrat được dùng trong nhiều lĩnh vực quan trọng như một chất nguyên liệu trong phân bón, nghề làm pháo hoa, bom khói, hóa chất thí nghiệm tinh khiết dùng làm chất bảo quản, thuốc đẩy tên lửa, thuỷ tinh hay men gốm.

Tên gọi khác: Muối diêm, xíu, Soda nitre, Chile saltpeter, Sodium saltpeter, Nitratine, Nitric acid sodium salt, Natriumnitrat.


II. Cấu tạo:

- Là muối của kim loại K và gốc axit mạnh NO3

- Công thức cấu tạo

[CHUẨN NHẤT] NaNO3 là gì? (ảnh 2)

III. Tính chất vật lí:

- Là chất kết tinh dạng tinh thể tứ diện không màu, dễ nóng chảy và tan nhiều trong nước.

- Cấu trúc tinh thể lục phương. Dễ bị chảy rữa ngoài không khí.

- Nhiệt độ nóng chảy: 308oC; nhiệt độ sôi: 380oC; trên 380oC thì bị phân hủy.

- Có vị đắng và mặn, hòa tan trong nước và amoniac lỏng, ít tan trong glycerin và ethanol và dễ bị phân hủy.


IV. Tính chất hóa học của NaNO3

  • NaNO3 có tính oxy hóa khử: khi cho kẽm phản ứng với NaNO3 trong dung dịch NaOH.

NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

  • Khi đun nóng hỗn hợp NaNO3 với H2SO4 đặc sẽ xảy ra phản ứng trao đổi khi đun nóng.

H2SO4  (đặc) + NaNO3 → HNO3 + NaHSO4

  • NaNO3 với phương trình hóa học hữu cơ khi Cu tác dụng với H2SO4, NaNO3.

3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4


V. Ứng dụng:

- NaNO3 được sử dụng rộng rãi làm phân bón và nguyên liệu thô trong sản xuất thuốc súng. Nó có thể kết hợp với sắt hydroxide tạo thành một loại nhựa.

- Dùng trong sản xuất axit HNO3 bằng cách phản ứng với axit H2SO4

- Một ứng dụng khác ít phổ biến là NaNO3 có thể sử dụng làm chất oxy hóa thay thế cho KNO3 trong pháo hoa.

- NaNO3 còn được dùng kết hợp với KNO3 trong các tấm thu nhiệt mặt trời.

- Ngoài ra, NaNO3 còn sử dụng để xử lý nước thải nhờ cung cấp nitrate cho các vi sinh vật hiếu khí tùy tiện, giúp quá trình xử lý nước thải nhờ vi sinh vật diễn ra nhanh hơn.


VI. Điều chế NaNO3

Nitrat natri cũng được tổng hợp công nghiệp bằng cách trung hòa axit nitric với soda ash thông qua phương trình phản ứng dưới đây

2 HNO3 + Na2CO3 → 2 NaNO3 + H2O + CO2

Hoặc bằng cách trộn một lượng cân bằng hóa học amoni nitrat và sodium hydroxide hoặc sodium bicarbonate:

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH4OH

NH4NO3 + NaHCO3 → NaNO3 + NH4HCO3


VII. Ví dụ bài tập

Bài 1. NaOH phản ứng với NaNO3

NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

Cách thực hiện phản ứng

cho kẽm tác dụng với NaNO3 trong dd NaOH

Hiện tượng nhận biết

Chất rắn màu xám nhạt Kẽm (Zn) tan dần và xuất hiện khí mùi khai Amoniac (NH3) làm sủi bọt khí.

Bài 2. Nhận biết NaOH, NaCl, Na2SO4, NaNO3

Câu hỏi:

Để nhận biết các dung dịch NaCl, Na2SO4, NaNO3, NaOH đựng trong các lọ riệng biệt thì có thể dùng thuốc thử theo thứ tự nào sau đây

Đáp án:

Để nhận biết các dung dịch NaCl, Na2SO4, NaNO3, NaOH đựng trong các lọ riêng biệt:

• Đầu tiên nhúng quỳ tím vào các dd:

– Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH.

– Các dung dịch còn lại quỳ tím không chuyển màu.

• Dùng BaCl2 để phân biệt các dung dịch còn lại.

– BaCl2 phản ứng với Na2SO4 → có ↓ trắng.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

– NaCl, NaNO3 không có hiện tượng gì.

• Dùng AgNO3 để phân biệt hai dung dịch còn lại

– AgNO3 + NaCl → ↓ trắng.

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

– NaNO3 không có hiện tượng gì.

icon-date
Xuất bản : 01/12/2021 - Cập nhật : 01/12/2021