logo

Al2O3 là gì?

 Al2O3 là chất rắn màu trắng, chịu nhiệt rất tốt, rất cứng, không tan trong nước. Trong tự nhiên tồn tại ở cả dạng ngậm nước như Al2O3.2H2O và dạng khan như emeri, corinđon có độ cứng cao. Cùng Toploigiai tìm hiểu Al2O3 qua bài viết dưới đây nhé!


Al2O3 là gì?

- Nhôm oxit là hợp chất hóa học của nhôm và oxy với công thức hóa học Al2O3

- Công thức phân tử: Al2O3

- Công thức cấu tạo O = Al – O – Al = O

- Al2O3 là chất rắn màu trắng, chịu nhiệt rất tốt, rất cứng, không tan trong nước.

- Trong tự nhiên tồn tại ở cả dạng ngậm nước như Al2O3.2H2O và dạng khan như emeri, corinđon có độ cứng cao.

 Dạng thù hình nguyên chất là những tinh thể trong suốt, không lẫn màu của các loại đá quý: màu đỏ ngọc rubi (tạp chất Cr2+, màu xanh ngọc xaphia (tạp chất Fe3+ và Ti4+).


Tính chất hóa học của Al2O3

Al2O3 là oxit lưỡng tính.

+ Tác dụng với axit:

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl+ 3H2O

+ Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh

Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

hay

Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

Al2O3 + 2OH– → 2AlO2 + H2O

+ Al2O3 tác dụng với C

[CHUẨN NHẤT] Al2O3 là gì?

+ Tính bền: Ion Al3+ có điện tích lớn(3+) và bán kính nhỏ(0.048nm), bằng ½ bán kính ion Na+ nên lực hút giữa ion Al3+ và ion O2 rất mạnh, tạo ra liên kết rất bền vững. Vì thế Al2O3 có nhiệt độ nóng chảy rất cao(2050ºC) và rất khó bị khử thành kim loại Al.

+ Al2O3 không tác dụng với H2, CO ở bất kì nhiệt độ nào.

+ Khi khử Al2O3 bằng C, chỉ thu được Al4 C3 mà khó thu được Al.


Điều chế

[CHUẨN NHẤT] Al2O3 là gì? (ảnh 2)

 


 


 


Ứng dụng của  Al2O3

  Điều chế đá quý nhân tạo bằng cách nấu chảy Al2O3 với một lượng nhỏ oxít của kim loại tạo màu ở trong ngọn lửa hiđro – oxi hoặc hồ quang rồi cho kết tinh thành những tinh thể lớn. Những đá quý này trong suốt, lấp lánh và có màu rất đẹp nên được dung làm đồ trang sức.

 Tinh thể Al2O3 còn được dùng để chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia laze,…

 Bột Al2O3 có độ cứng cao(emeri) được dùng làm vật liệu mài.

 Phần chủ yếu nhôm oxit được dùng để điều chế nhôm.

  Ngoài ra, Al2O3 còn được dùng làm vật liệu chịu lửa: chén nung, ống nung và lớp lót trong các lò điện. Nhôm oxit tinh khiết còn được dùng làm ximăng tram răng.


Ví dụ bài tập

1. Cho 31,2 hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 13,44 lit H2 (đktc). Phần trăm khối lượng bột nhôm trong hỗn hợp bằng:

Kiến thức cơ bản của nhôm lưỡng tính tác dụng với kiềm.

Phản ứng hóa học xảy ra:

2Al + 2NaOH + 6H2O –>2Na[Al(OH)4] + 3H2

Al2O3 + 2NaOH + 3H2O —> 2Na[Al(OH)4]

Từ phương trình phản ứng suy ra số mol Al = 2/3 số mol hidro = 2/3 x 0,6 = 0,4 nên khối lượng của nhôm bằng 0,4 x 27 = 10,8. % khối lượng Al bằng 34,615 %

Al => 3/2 H2

nH2= 13.44/22.4=0.6 mol

%Al = (0.4*27)/31.2 *100%=34.615%

2. Nhận biết Al và Al2O3

Mình dùng thuốc thử là dung dịch NaOH:

+ Lọ không hiện tượng là Mg

+ Lọ có thoát ra không màu là Al do phản ứng:

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

+ Lọ nào xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan thì lọ đó chứa Al2O3

Al2O3 + NaOH → Al(OH)3 + H2O

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

icon-date
Xuất bản : 01/12/2021 - Cập nhật : 22/12/2022