Năng lượng liên kết của một hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết phải cung cấp để tách các nuclon; nó được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c2. Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân được tính bằng thương số của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy.
A. Tích của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy.
B. Tích của độ hụt khối của hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
C. Thương số của khối lượng hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
D. Thương số của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy.
Trả lời:
Đáp án đúng là : D. Thương số của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy.
Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân được tính bằng thương số của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy.
>>> Xem thêm: Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
Năng lượng liên kết của một hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết phải cung cấp để tách các nuclon; nó được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c2.
Các hạt nhân bền vững có Wlk/A lớn nhất vào cỡ 8,8 MeV/nuclon; đó là những hạt nhân nằm khoảng giữa của bảng tuần hoàn ứng với 50 < A < 80
a. Độ hụt khối là gì?
Khi một hạt nhân AZX được tạo nên từ Z proton và N notron thì có độ hụt khối là
∆m = [Zmp + (A – Z).mN] – mX
Giải thích:
Z là số hiệu nguyên tử
N là số notron
A là số nucleon ( với A = N + Z )
mp, mn, mx lần lượt là khối lượng hat proton, notron và khối lượng hạt nhân
∆m là độ hụt khối
b. Năng lượng liên kết là gì?
Năng lượng liên kết của một hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết phải cung cấp để tách các nuclon; nó được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c2.
Công thức: Wℓk = Δm.c2
Giải thích:
Wℓk Năng lượng liên kết
Δm độ hụt khối
Tốc độ ánh sáng c = 3.108 m/s
Lưu ý: 1 u.c2 = 931,5 MeV/c2
Các hạt nhân bền vững có Wlk/A lớn nhất vào cỡ 8,8 MeV/nuclon; đó là những hạt nhân nằm khoảng giữa của bảng tuần hoàn ứng với 50 < A < 80
c. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
* Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn.
* Công thức
* Đơn vị:
Năng lượng liên kết riêng có đơn vị là MeV/nuclôn. Trong một vài trường hợp, cho giản tiện, người ta có thể ghi đơn vị của năng lượng liên kết riêng là MeV.
* Ý nghĩa về độ lớn của năng lượng liên kết riêng
Ngoại trừ các hạt sơ cấp riêng rẽ (như prô tôn, nơ trôn, êlectrôn) hạt nhân nào có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền.
Những hạt nhân ở giữa bảng tuần hoàn nói chung có năng lượng liên kết riêng lớn hơn so với năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân ở đầu và cuối bảng tuần hoàn nên bền hơn.
Những hạt nhân có số khối A từ 50 đến 95 có năng lượng liên kết riêng lớn nhất (khoảng 8,8 MeV/nuclôn) là những hạt nhân bền vững nhất.
Bài 1: Phát biểu nào sau đây là khi nói về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử?
A. Hạt nhân được cấu tạo từ các nuclôn.
B. Có hai loại nuclôn là prôtôn và nơtron.
C. Số prôtôn trong hạt nhân đúng bằng số êlectron trong nguyên tử.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Đáp án: D
Cả ba ý trên đều đúng.
Bài 2: Phát biểu nào sau đây là khi nói về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử?
A. Prôtôn trong hạt nhân mang điện tích +e.
B. Nơtron trong hạt nhân mang điện tích -e.
C. Tổng số các prôtôn và nơtron gọi là số khối.
D. A hoặc B hoặc C sai.
Đáp án: B
Nơtron không mang điện.
Bài 3: Phát biểu nào sau đây là khi nói về khi nói về đồng vị?
A. Các hạt nhân đồng vị có cùng số Z nhưng khác nhau số A.
B. Các hạt nhân đồng vị có cùng số A nhưng khác nhau số Z.
C. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nơtron.
D. A, B và C đều đúng.
Đáp án: A
Đồng vị là nguyên tố mà hạt nhân có cùng prôton nhưng nơtron hay số nuclon khác nhau.
Bài 4: Phát biểu nào sau đây là ?
A. Hạt nhân nguyên tử AZX được cấu tạo gồm Z nơtron và A prôton.
B. Hạt nhân nguyên tử AZX được cấu tạo gồm Z prôton và A nơtron.
C. Hạt nhân nguyên tử AZX được cấu tạo gồm Z prôton và (A - Z) nơtron.
D. Hạt nhân nguyên tử AZX được cấu tạo gồm Z nơtron và (A + Z) prôton.
Đáp án: C
Theo quy ước về ký hiệu hạt nhân nguyên tử: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo gồm Z prôton và (A – Z) nơtron được ký hiệu là AZX
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là ?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôton.
B. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các nơtron.
C. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôton và các nơtron.
D. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôton, nơtron và electron.
Đáp án: C
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôton và các nơtron.