Sự đẩy hay hút nhau giữa các điện tích gọi là sự tương tác điện. Các điện tích cùng loại (dấu) thì đẩy nhau. Các điện tích khác loại (dấu) thì hút nhau. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn (10^-4)/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng hút nhau một lực 5N
A. Hút nhau một lực 0,5 N
B. Hút nhau một lực 5 N
C. Đẩy nhau một lực 5N
D. Đẩy nhau một lực 0,5 N
Trả lời:
Đáp án đúng: B. Hút nhau một lực 5N
Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn (10^-4)/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng hút nhau một lực 5N
Giải thích:
Hai điện tích trái dấu thì chúng hút nhau
F=k|q1q2|εr2=9.109.∣∣∣(10−43)2∣∣∣2.12=5N
>>> Xem thêm: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q= 5.10-9
a. Sự nhiễm điện của các vật.
- Nhiễm điện do cọ xát:
Cọ xát một thước nhựa vào vải len, ta thấy thước nhựa có thể hút được các vật nhẹ như giấy
- Nhiễm điện do tiếp xúc
Cho thanh kim loại không nhiễm điện chạm vào quả cầu đã nhiễm điện thì thanh kim loại nhiễm điện cùng dấu với điện tích của quả cầu - Đưa thanh kim loại ra xa quả cầu thì thanh kim loại vẫn nhiễm điện.
- Nhiễm điện do hưởng ứng
Đưa thanh kim loại không nhiễm điện đến gần quả cầu đã nhiễm điện nhưng không chạm vào quả cầu, thì hai đầu thanh kim loại được nhiễm điện. Đầu gần quả cầu hơn nhiễm điện trái dấu với điện tích quả cầu, đầu xa hơn nhiễm điện cùng dấu.
Đưa thanh kim loại ra xa quả cầu thì thanh kim loại trở về trạng thái không nhiễm điện như lúc đầu
b. Điện tích. Điện tích điểm
Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích. Điện là một thuộc tính của vật và điện tích là số đo độ lớn của thuộc tính đó.
Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
c. Tương tác điện. Hai loại điện tích
Sự đẩy hay hút nhau giữa các điện tích gọi là sự tương tác điện.
Chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương (kí hiệu bằng dấu +) và điện tích âm (kí hiệu bằng dấu -).
Các điện tích cùng loại (dấu) thì đẩy nhau.
Các điện tích khác loại (dấu) thì hút nhau.
a. Định luật Cu-lông
- Định luật Cu-lông: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Trong đó:
F: lực tương tác (F)
k = 9.109: hệ số tỉ lệ (Nm2/C2)
q1, q2: điện tích của 2 điện tích (C)
r: khoảng cách giữa 2 điện tích (m)
b. Hằng số điện môi
- Điện môi là môi trường cách điện. Hằng số điện môi ε đặc trưng cho tính chất điện của một chất cách điện. Khi đặt điện tích trong điện môi, lực tương tác sẽ nhỏ đi ε so với đặt trong chân không.
Bài 1. Hai điện tích dương q1, q2 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A, B thì ta thấy hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Chọn kết luận đúng .
A. qo là điện tích dương
B. qo là điện tích âm
C. qo có thể là điên tích âm có thể là điện tích dương
D. qo phải bằng 0
Đáp án: B
Bỏ qua trọng lượng của 3 điện tích. Vì hai điện tích dương có cùng độ lớn được đặt tại hai điểm A, B và q0 đặt tại trung điểm của AB nên q0 luôn cân bằng do chịu tác dụng của hai lực cùng giá, ngược chiều từ hai điện tích q1, q2.
Để điện tích q1 đặt tại A cân bằng thì lực tác dụng của q0 lên q1 phải cân bằng với lực tác dụng của q2 lên q1, tức ngược chiều lực tác dụng của q2 lên q1. Vậy q0 phải là điện tích âm.
Bài 2. Hai quả cầu nhẹ có cùng khối lượng được treo vào mỗi điểm bằng hai dây chỉ giống nhau. Truyền cho hai quả cầu điện tích cùng dấu q1 và q3 = 3q1, hai quả cầu đẩy nhau. Góc lệch của hai dây treo hai quả cầu so với phương thẳng đứng là α1 và α2. Chọn biểu thức đúng :
A. α1 = 3α2
B. 3α1 = α2
C. α1 = α2
D. α1 = 1,5α2
Đáp án: C
Hai quả cầu tích điện cùng dấu nên đẩy nhau. Mỗi quả cầu cân bằng do tác dụng của ba lực là trọng lực P− , lực điện F− , lực căng T− của dây treo nên P− + T− + F− = 0
Vì hai quả cầu giống nhau nên có cùng trọng lực P− ; lực điện vecto F12, vecto F21 tác dụng lên hai quả cầu là hai lực trực đối có độ lớn F= Iq1q2/r2 ; lực căng của mỗi dây treo Vecto T = - (Vecto P + vecto F) hướng dọc theo sợi dây.
Ta có:
Do vậy hai dây treo bị lệch so với phương thẳng đứng góc α1 = α2 = α.
Bài 3. Quả cầu nhỏ có khối lượng 18g mang điện tích q1 = 4.10-6 C treo ở đầu một sợi dây mảnh dài 20cm. Nếu đặt điện tích q2 tại điểm treo sợi dây thì lực căng của dây giảm đi một nửa. Lấy g = 10m/s2. Điện tích q2 có giá trị bằng :
A. -2.10-6C
B. 2.10-6C
C. 10-7C
D. -10-7C
Đáp án: D
Khi chưa có q2, quả cầu cân bằng do tác dụng của trọng lực P→ , lực căng T→ của dây treo:
Khi có q2, quả cầu cân bằng do tác dụng của trọng lực P→ , lực căng T→ và lực điện F→:
Lực điện ngược hướng trọng lực P→ nên q2 hút q1 ⇒ q2 là điện tích âm
Thay số:
Bài 4. Hai điện tích điểm q1 và q2 được giữ cố định tại 2 điểm A và B cách nhau một khoảng a trong điện môi. Điện tich q3 đặt tại điểm C trên đoạn AB cách B một khoảng a/3. Để điện tích q3 cân bằng phải có điều kiện nào sau đây?
A. q1 = 2q2
B. q1 = -4q2
C. q1 = 4q2
D. q1 = -2q2
Đáp án: C
Để q3 cân bằng thì các lực của q1, q2 tác dụng lên q3 phải thoả mãn:
F1→+ F2→= 0→
Hai lực F1→,F2→ cùng phương, ngược chiều, q3 đặt tại điểm C trên đoạn AB nên q1 và q2 cùng dấu
Bài 5. Hai điện tích điểm q1 = 4.10-6 và q2 = 4.10-6C đặt tại 2 điểm A và B trong chân không cách nhau một khoảng 2a = 12cm. Một điện tích q = -2.10-6C đặt tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách đoạn AB một khoảng bằng a. Lực tác dụng lên điện tích q có độ lớn là:
A. 10√2N
B. 20√2N
C. 20N
D. 10N
Đáp án: A
Hai lực F1− F2−tác dụng lên q ( hinh 1.1G)
Ta có AM = BM = a√2 =6√2 cm
Vì
Hợp lực tác dụng lên điện tích q:
Vì F1 = F2 và Tam giác ABM vuông cân tại M nên F=F1√2 =10√2N
Câu 6: Môi trường nào sau đây không chứa điện tích tự do ?
A. Kim loại
B. Nước biển
C. Nước muỗi
D. Cao su
Đáp án: D
Câu 7: Hai điện tích q1 và q2 đặt gần nhau trong chân không có lực tương tác là F. Nếu đặt điện tích q3 trên đường nối q1 và q2 và ở ngoài q2 thì lực tương tác giữa q1 và q2 là F’ có đặc điểm:
A. F′>F nếu |q3|>|q2|
B. F′<F nếu |q3|<|q2|
C. F′=F nếu |q3|=|q2|
D. Không phụ thuộc vào q3
Đáp án: D
Câu 8: Một vật được nhiễm điện là vật
A. Hút được các vật khác.
B. Được tích điện.
C. Có kích thước rất nhỏ.
D. Có chứa các êlectron tự do
Đáp án: B
Câu 9: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí thay đổi như thế nào nếu đặt một tấm nhựa xen vào khoảng giữa hai điện tích?
A. Phương, chiều, độ lớn không đổi
B. Phương, chiều không đổi, độ lớn giảm
C. Phương thay đổi tùy theo hướng đặt tấm nhựa, chiều, độ lớn không đổi
D. Phương, chiều không đổi, độ lớn tăng.
Đáp án: B
Câu 10: Hai chất điểm q1, q2 khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây luôn đúng?
A. q1 và q2 đều là điện tích dương
B. q1 và q2 đều là điện tích âm
C. q1 và q2 trái dấu nhau
D. q1 và q2 cùng dấu nhau
Đáp án: D