logo

Miêu tả hình dáng bằng tiếng Anh

Câu hỏi: Miêu tả hình dáng bằng tiếng Anh

Trả lời:

Từ vựng tả ngoại hình Tiếng Anh mới nhất

Hình dáng khuôn mặt

Square: vuông

Oval: hình trái xoan

Fresh: tươi tắn

Bright: khuôn mặt sáng sủa

High cheekbones: gò má cao

High forehead: trán cao

Round: tròn

Triangular: có dạng hình tam giác

Heart – shaped: hình trái tim

Thin: dài

Wide: rộng

Da và nước da

Pale: nhợt nhạt

Spotless: không tì vết

Creamy: mịn

Baby – soft: mềm như em bé

Sunburned: bị cháy nắng

Peeling: bong tróc

Olive-skinned: da nâu, vàng nhạt

Pasty: xanh xao

Greasy skin: da nhờn

[CHUẨN NHẤT] Miêu tả hình dáng bằng tiếng Anh

Mắt

– Màu mắt: black (đen), brown (nâu), blue (xanh nước biển), green (xanh lá cây), silver (bạc), amber (màu hổ phách),…

– Biểu lộ tình cảm: sad (buồn), happy (vui), sorrowful (buồn bã), haunted (kiệt sức), gentle (lịch lãm), warm (ấm áp), sly (láu cá), bright (sáng), smile (mắt cười),…

Tóc

– Màu tóc: black (đen), brown (nâu), blond (vàng hoa), honey – blond (màu mật ong), grey (xám),…

– Kiểu tóc: braids (tết tóc), bun (búi tóc nhỏ), pigtail (tóc thắt bím), straight (tóc thẳng), chopped (tóc gợn sóng), curly (tóc xoăn), lank (tóc thẳng và rủ xuống), frizzy (tóc uốn), bald (hói),…

Thân hình

Small: nhỏ

Big: to

Slim: mảnh khảnh

Skinny: gầy trơ xương

Plump: bụ bẫm, phúng phính

Chunky: lùn, mập

Thin: gầy

Slight: thon, gầy

Stout: chắc, khỏe

Medium/average built: hình thể trung bình

Fit: vừa vặn

Well-proportioned figure: cân đối

Frail: yếu đuối, mỏng manh

Các em cùng toploigiai tham khảo thêm một số đoạn văn miêu tả về ngoại hình nhé!


Đoạn văn mẫu 1

Dad is my ideal type. My father’s figure is tall and muscular. He has broad shoulders and solid biceps. My father’s hair is a bit curly and shiny black. I inherited a high nose from my father. I like and am proud of this. However, anxiety and hardship were evident in his skin. My father’s skin is dull and has quite a lot of wrinkles. The doctor said that my father must be careful with his health. I love my father very much!

Dịch nghĩa: 

Bố là mẫu người lý tưởng của tôi. Bố tôi dáng người cao, vạm vỡ. Ông ấy có bờ vai rộng và bắp tay rắn chắc. Tóc bố tôi hơi xoăn và đen bóng. Tôi được thừa hưởng chiếc mũi cao từ bố. Tôi thích và tự hào về điều này. Tuy nhiên, sự lo lắng và khó khăn hiện rõ trên làn da của anh. Da của bố tôi xỉn màu và có khá nhiều nếp nhăn. Bác sĩ nói rằng bố tôi phải cẩn thận với sức khỏe của mình. Tôi yêu bố của mình rất nhiều!


Đoạn văn mẫu 2

My best friend is a beautiful girl named Hoa. She is tall and slender with a lovely face. Flowers look so cute with her blonde hair. My friend’s eyes are bright and black. It is really beautiful. The nose of the flower is very fox. The most impressive thing to me is her bright white teeth and smile. She laughed like a beautiful flower. To me, Hoa is the best and most beautiful best friend. I love her very much.

Dịch nghĩa:

Bạn thân của tôi là một cô gái xinh đẹp tên là Hoa. Cô ấy cao và mảnh khảnh cùng khuôn mặt rất đáng yêu. Hoa trông thật dễ thương với mái tóc vàng của mình. Đôi mắt bạn tôi sáng và đen. Nó thật sự rất đẹp. Mũi của hoa rất cáo. Gây ấn tượng nhất với tôi là hàm răng trắng sáng và nụ cười của cô ấy. Cô ấy cười giống như một bông hoa xinh đẹp vậy. Với tôi, Hoa là người bạn thân tốt nhất và đẹp nhất. Tôi rất yêu quý cô ấy.


Đoạn văn mẫu 3

To me, my mother is the most beautiful woman. The mother’s figure is not too tall, but very beautiful. Black eyes, a high nose, and a beautiful smallmouth create a harmonious face for my mother’s face. My mother’s hair is my favorite. Her hair is smooth and shiny black. It was waist-length. My mother has the gentle beauty of an old Vietnamese woman. However, with age, the mother’s skin is no longer smooth. Mom has more wrinkles and dullness than before. No matter what, mom is still the most beautiful person in my eyes. I love her so much!

Dịch nghĩa:

Với tôi, mẹ là người phụ nữ đẹp nhất. Dáng người mẹ không quá cao nhưng lại rất đẹp. Đôi mắt đen, mũi cao và miệng nhỏ xinh tạo nên vẻ đẹp hài hòa cho khuôn mặt của mẹ. Mái tóc của mẹ tôi là thứ tôi yêu thích nhất. Tóc bà suôn mượt và đen óng. nó dài đến ngang lưng. Mẹ tôi có vẻ đẹp hiền dịu của người phụ nữ Việt Nam xưa. Tuy nhiên, tuổi tác đã khiến da dẻ mẹ không còn mịn màng nữa. Mẹ có nhiều nếp nhăn hơn và sạm hơn nhiều so với trước. Dù có thế nào đi chăng nữa, mẹ vẫn là người đẹp nhất trong mắt tôi. Tôi yêu bà ấy rất nhiều!


Đoạn văn mẫu 4

My Math teacher’s name is Nguyet. Her figure was tall, slender. She has an oval face. Her eyes were glittering like stars. When I looked into her eyes, it felt like I was looking at a galaxy. Her nose is very high, creating accents for her face. What makes her attractive in the eyes of everyone in the way she dresses. Every day in class, she wears ao dai. Perhaps, I will never forget the image of my teacher in the ao dai standing on the podium. I really like my teacher.

Dịch nghĩa:

Cô giáo dạy toán của tôi tên là Nguyệt. Dáng người cô cao, mảnh. Cô sở hữu một khuôn mặt trái xoan. Đôi mắt cô ấy long lanh như những vì sao. Khi nhìn vào mắt cô, tôi cảm giác giống như đang nhìn vào một dải ngân hà vậy. Mũi của cô rất khá cao, tạo điểm nhấn cho khuôn mặt. Điểm khiến trở lên cô thu hút trong mắt mọi người chính là cách ăn mặc. Mỗi ngày lên lớp, cô đều mặc áo dài. Có lẽ tôi sẽ chẳng thể nào quên được hình ảnh cô giáo tôi mặc chiếc áo dài đứng trên bục giảng.Tôi rất quý cô giáo của mình.

icon-date
Xuất bản : 11/10/2021 - Cập nhật : 21/10/2021