Câu hỏi: Cách dùng a an the?
Trả lời:
Mạo từ a an the cũng là loại từ được sử dụng thường xuyên. Vậy mạo từ là gì?
Mạo từ là từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ, cho biết danh từ/cụm danh từ ấy nói đến đối tượng xác định hay không xác định, cụ thể hay chung chung.
Trong tiếng Anh có 4 mạo từ tất cả: a/an/the/ø. Mạo từ ø được coi là mạo từ không (zero article) nên ở nhiều trường hợp thường không được tính tới.
Để phân loại, ta có 2 loại mạo từ:
Mạo từ không xác định: a, an
Ví dụ: Give me an apple (Cho tôi một trái táo.)
Do you want me to give you a hand? (Bạn có cần tôi giúp một tay không?)
Mạo từ xác định: the
She is the only child in the family. (Cô ấy là con một trong gia đình.)
Ví dụ:
The girl in uniform(cô gái mặc đồng phục), the Gulf of Mexico(Vịnh Mexico).
+ Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only moment (khoảnh khắc duy nhất), the best week (tuần tốt lành nhất).
+ Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên):
Ví dụ:
In the 1990s (những năm 1990)
Ví dụ: The boy whom you have just met is my son. Cậu bé bạn vừa nói chuyện là con trai tôi
Ví dụ: The sharp = sharps (loài cá mập)
Đối với “man” khi mang nghĩa “loài người” tuyệt đối không được dùng “the“.
Ví dụ: Man is polluting the environment seriously (Loài người đang làm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng).
+ Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The worker (Giới công nhân)
Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều:
Ví dụ: The poor = The poor people
The poor people are supported by government. Người nghèo được hỗ trợ bởi cơ quan chính phủ
Ví dụ: The Beatles,...
Không phải tạp chí/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
Ví dụ: Lan is my best friend. (Lan là bạn thân nhất của tôi).
Ví dụ: We usually dinner at 7 p.m this morning. (Chúng tôi thường ăn tối vào lúc 7 giờ).
Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể, ta dùng "the" để xác định bữa ăn đó.
Ví dụ: The dinner that my mother cooked was very delicious. Bữa tối mà mẹ tôi nấu rất ngon.
Ví dụ: home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v… khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính:
Ví dụ: I went to hospital because I was sick. (Tôi đi đến bệnh viện vì tôi bị ốm)
=> Đến bệnh viện vì ốm là mục đích chính nên không dùng "the" trước "hospital"
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng “the“.
Ví dụ: The teacher left the school for lunch (Giáo viên đã rời khỏi trường đi ăn trưa)
Một số trường hợp sử dụng mạo từ ø (không sử dụng a, an, the)
+ Khi nói về một điều gì đó chung chung
Ví dụ:
I love watching whales! (All whales everywhere, not just one specific whale.)
(Tôi thích ngắm nhìn cá voi – Tất cả cá voi ở mọi nơi, không cụ thể con cá voi nào cả.)
+ Khi nói về đất nước
Ví dụ:
Have you visited Algeria?
(Bạn đã đến Algeria chưa?)
+ Khi nói về ngôn ngữ (French – tiếng Pháp)
+ Khi nói về các bữa ăn trong ngày (breakfast – bữa sáng)
+ Khi nói về các danh từ không đếm được
Ví dụ:
I love adding milk to my coffee.
(Tôi thích thêm sữa vào cafe.)
+ Khi nói về các ngọn núi, hồ và đảo (Mt. Fuji – núi Fuji)
+ Hầu hết các thành phố thị trấn con phố và sân bay (New York – thành phố New York)
Bài 1:
Điền vào chỗ trống mạo từ a, an, the sao cho phù hợp. Kí hiệu X nếu không điền mạo từ.
1. We are looking for a manager with _________ experience
2. Can you show me _________ nearest way to _________ post office?
3. Mr. Tom is _________ old customers and _________ honest man
4. She has read _________ book three times
5. _________ eldest boy is at _________university
6. This is _________ expensive shop as I know
7. She works six days _________week
8. My mother goes to work in _________ morning
9. I have _________ apple
10. You’re not _________ only one.
2. Đáp án
CÂU |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
ĐÁP ÁN |
the |
a/the |
An/an |
the |
the/ the |
an |
a |
the |
an |
the |
Bài 2:
Điền a,an hoặc the vào chỗ trống
(I)
When I was younger, I had (1) … real sense of adventure. I loved (2) … vacations my family took every summer. We would go backpacking, camp in the woods, sleep in tents and spend (3) … evening next to (4) … campfire. As (5) … child, I remember trying to build (6) … fire from scratch by rubbing two sticks together. I think (7) … my entire family laughed while I worked at it for (8) … hour. Unfortunately, I never succeeded and my father had to start (9) … fire.
But I do have such good (10) … memories of camping and hiking with my family. Every (11) … summer my parents would pack up (12) … kids and (13) … dog into (14) … car. Then they would pack all (15) … our outdoor gear on (16) … roof of (17) … car and fill (18) … coolers full of (19) … food. My mom would pack all (20) … usual stuff: trail mix, fruit, marshmallows to roast over (21) … fire, stuff to make (22) … sandwiches, etc. We’d take (23) … road trip to (24) … Rocky Mountains in Colorado, find (25) … our spot to set up camp, and pitch our tents near a river. I loved listening to (26) … sound of (27) … river at (28) night!
But I haven’t camped for years! Neither David nor I can take that much (29) … time off of work. It makes me (30) … little sad that Sophie, our daughter, won’t have those same memories. But last (31) year we did do something a little fun, a little different: we had (32) … staycation. The two of us could only get 4 days off of work and we were on (33) … tight budget. We hadn’t enjoyed everything (34) … city has to offer for ages so we decided to have our vacation at (35) … home. We visited (36) … museums and went to (37) … theater. We even took (38) … day trip to (39) … coast (40) … few hours away for (41) … day of sun, sand, and surf. We have some wonderful (42) … photos of our picnic dinner watching (43) … sunset on (44) … beach.
Đáp án:
(1) ø (2) the (3) the (4) the (5) a (6) a (7) ø (8) an (9) the (10) ø (11) ø (12) the (13) the (14) the (15) ø (16) the (17) the (18) ø (19) ø (20) the (21) the (22) ø |
(23) a (24) the (25) ø (26) the (27) the (28) ø (29) ø (30) a (31) ø (32) a (33) a (34) the (35) ø (36) the (37) the (38) a (39) the (40) a (41) a (42) ø (43) the (44) the |