logo

Lý thuyết về tập hợp toán lớp 6

icon_facebook

Tóm tắt Lý thuyết về tập hợp toán lớp 6 theo chương trình Sách mới ngắn gọn nhất. Tổng hợp lý thuyết về tập hợp Toán lớp 6 trọn bộ chi tiết, đầy đủ.


Sơ đồ tư duy về tập hợp toán lớp 6


Tóm tắt lý thuyết về tập hợp

1. Khái niệm tập hợp

Tập hợp là một khái niệm thường gặp trong toán học và trong đời sống

2. Kí hiệu và cách viết tập hợp

+ Tập hợp được kí hiệu bằng một chữ cái in hoa, các phần tử được viết trong2 dấu {} và giữa các phầntử được ngăn cách bởi dấu “;”

+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý

3. Phần tử thuộc tập hợp

+ Một phần tử a thuộc tập hợpA được kí hiệu a  A

+ Một phần tử b không thuộc tập hợp A được kí hiệu b  A

4. Cách cho một tập hợp

Có haicách để viết một tập hợp. Đó là:

- Liệt kê các phần tử củatập hợp

- Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử

Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng khép kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm trong vòng kín đó, gọi là biểu đồ Ven.


Cách giải bài toán về Tập hợp

Dạng 1. Viết một tập hợp cho trước

Phương pháp giải: Dùng một chữ cái in hoa và dấu ngoặc nhọn, ta có thể viết một tập hợp theo hai cách:

  • Liệt kê các phần tử của nó.
  • Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.

Dạng 2. Sử dụng kí hiệu “∈”, “∉”

Phương pháp giải:

  • Kí hiệu ∈ đọc là “là phần tửcủa” hoặc “thuộc”.
  • Kí hiệu ∉ đọc là “không phải là phần tử của” hoặc “không thuộc”.
  • Nắm vững ý nghĩa của các kí hiệu đó

Dạng 3. Minh họa một tập hợp cho trước bằng hình vẽ

Phương pháp giải

Sử dụng biểu đồ Ven. Đó là một đường cong khép kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một điểm ở bên trong đường cong đó.


Trắc nghiệm về Tập hợp toán lớp 6

Câu 1. Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

A. A = [0; 1; 2;3]

B. A = (0; 1; 2; 3.

C. A = 1; 2; 3

D. A = {0; 1; 2; 3}

Câu 2. Cho A gồm cácsố tự nhiên nhỏ hơn 5, tập A được viết như thế nào?

A. A= {1; 2; 3; 4}

B. A= {0; 1; 2; 3; 4}

C. A= {1; 2; 3; 4;5}

D. A= {0; 1; 2; 3; 4; 5}

Câu 3. Cho tập hợp B gồm các số tự nhiên lớn hơn 6, tập B được viết nhưthế nào?

A. B= {x | x là số tự nhiên, x < 7}

B. B= { x | x là số tự nhiên, x < 6}

C. B= { x | x là số tự nhiên, x > 7}

D. B= { x | x là số tự nhiên, x > 6}

Câu 4. Cho M = { x | x là số tự nhiên, x chia hết cho 3}

A. 3 ∈ M

B. 13 ∈ M

C. 0 ∉ M

D. 2022 ∉ M

Câu 5. Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc tập A vừa thuộc tập B là:

A. C = {3; 4; 5}

B. C = {3}

C. C = {4}

D. C = {3; 4}

Đáp án:

Câu 1. D

Câu 2. B

Câu 3. D

Câu 4. A

Câu 5. D


Bài tập tự luận về Tập hợp có lời giải

Bài 1. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

a. A = {0; 5; 10; 15; 20}

b. B = {1; 3; 5; 7; 9}

c. C = {1; 4;7; 10; 13; 16; 19}

d. D = {2; 6; 10; 14; 18; 22}.

Lời giải

Các tập hợp được viết bằng tính chất đặc trưng của các phần tử:

a. A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 5, x < 21};

b. B = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 10}

c. C = {x | x là số tự nhiên chia 3 dư 1, 0 < x < 20}

d. D = { x | x là các số tự nhiên chia 4 dư 2, 0 < x < 23}.

Bài 2. Cho tập hợp B = {2; 4; 6; 8; 10; 12}.

a. Viết lại tập hợp B dưới dạng nêu tính chất đặc trưng của các phần tử.

b. Cho biết các phân tử 1, 6, 9, 14 có thuộc tập hợp B không?

Lời giải

a. B = { x |x là số tự nhiênchẵn, 0< x < 13}

b. Ta có: 1∈ B, 6 ∈ B, 9 ∈ B, 14 ∈ B

Bài 3. Nhìn vào các hình 3, 4 và 5, viết các tập hợp A, B, C, D.

Lý thuyết về tập hợp toán lớp 6

Lời giải:

A = {8; 15}

B = {3;  a; m}

C = {vở}

D = {vở; bút; sách}

icon-date
Xuất bản : 20/07/2022 - Cập nhật : 14/07/2023

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads