- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể
- Sử dụng hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn
- Chọn ô cần nhập
- Gõ dấu =
- Nhập hàm theo đúng cú pháp
- Nhấn Enter
- Lưu ý: Khi nhập hàm vào một ô tính, giống với công thức, dấu = là kí tự bắt buộc phải nhập đầu tiên.
a. Hàm tính tổng
- Công dụng: Hàm Sum dùng để tính tổng các giá trị
- Cú pháp: =Sum(a, b, c,…)
- Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến không hạn chế
- Chú ý: Tên hàm không phân biệt chữ hoa chữ thường.
- Ví dụ 1: Tính tổng
= SUM(15,24,45) : Biến là các số
= SUM(A2,B2,C2) : Biến là địa chỉ ô tính
= SUM(A2,B2,20) : Biến là địa chỉ ô tính và số
= SUM(A2:C2,20) : Biến là địa chỉ khối ô và số
b. Hàm tính trung bình cộng
- Công dụng: Hàm Average dùng để tính trung bình cộng các giá trị
- Cú pháp: =Average(a, b, c,…)
- Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến không hạn chế
- Chú ý 2: Tên hàm không phân biệt chữ hoa chữ thường.
- Ví dụ 2: Tính trung bình cộng
= Average(15,24,45) : Biến là các số
= Average(A2,B2,C2) : Biến là địa chỉ ô tính
= Average(A2,B2,20) : Biến là địa chỉ ô tính và số
= Average(A2:C2,20) : Biến là địa chỉ khối ô và số
c. Hàm tìm giá trị lớn nhất
- Công dụng: Hàm Max dùng để xác định giá trị lớn nhất
- Cú pháp: =Max(a, b, c,…)
- Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến không hạn chế
- Chú ý 3: Tên hàm không phân biệt chữ hoa chữ thường.
d. Hàm tìm giá trị nhỏ nhất
- Công dụng: Hàm Min dùng để xác định giá trị nhỏ nhất
- Cú pháp: =Min(a, b, c,…)
- Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến không hạn chế