Mũi thỏ rất thính. Cạnh mũi ở hai bên môi có ria, đó là những lông xúc giác có vai trò xúc giác nhạy bén. Khi lẩn trốn kẻ thù, thỏ chạy theo đường zíc zắc nhằm đánh lạc hướng kẻ thù, nhờ đó nên thỏ dễ trốn thoát.
A. Theo đường thẳng
B. Theo đường zíc zắc
C. Theo đường tròn
D. Theo đường elip
Trả lời
Đáp án đúng: B. Theo đường zíc zắc
Khi trốn kẻ thù, thỏ chạy trốn theo đường zíc zắc.
Khi lẩn trốn kẻ thù, thỏ chạy theo đường zíc zắc nhằm đánh lạc hướng kẻ thù, nhờ đó nên thỏ dễ trốn thoát.
- Trong tự nhiên, thỏ hoang sống ở ven rừng, trong các bụi rậm.
- Có tập tính đào hang, ẩn náu trong bụi rậm để lẩn trốn kẻ thù hay chạy nhanh bằng cách nhảy 2 chân sau khi bị săn đuổi.
- Kiếm ăn chủ yếu vào buổi chiều và ban đêm: khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh nắng cho chuồng thỏ.
- Thức ăn: cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm: trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hay gỗ.
- Là động vật hằng nhiệt.
>>> Xem thêm: Thế nào là động vật hằng nhiệt, biến nhiệt. Cho ví dụ
- Thỏ đực có cơ quan giao phối.
- Thụ tinh trong.
- Có hiện tượng thai sinh (đẻ con có nhau thai): Trứng thụ tinh phát triển trong ống dẫn trứng, phôi và nhau thai gắn liền với tử cung của thỏ mẹ. Thỏ mẹ mang thai 30 ngày.
- Có tập tính chăm sóc con non:
+ Trước khi đẻ, thỏ mẹ dùng miệng nhổ lông ở ngực và quanh vú để lót ổ.
+ Thỏ con sinh ra chưa có lông, chưa mở mắt, yếu, được nuôi bằng sữa mẹ.
* Hiện tượng thai sinh (đẻ con) ở thỏ tiến hoá hơn vì:
- Phôi được nuôi bằng chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai.
- Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn và có đủ điều kiện cần cho sự phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ nên không phụ thuộc vào nguồn thức ăn từ bên ngoài.
- Cơ thể thỏ được phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng, được gọi là lông mao. Bộ lông mao che chở và giữ nhiệt cho cơ thể.
- Chi thỏ có vuốt sắc. Chi trước ngắn còn dùng để đào hang (hình 46.3); chi sau dài khoẻ, bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.
- Thỏ kiếm ăn vào ban đêm. Mũi thỏ rất thính. Cạnh mũi ở hai bên môi có ria, đó là những lông xúc giác có vai trò xúc giác nhạy bén, phối hợp cùng với khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường.
- Mắt thỏ không tinh lắm. Mi mắt cử động được, có lông mi, vừa giữ nước mắt làm màng mắt không bị khô, vừa bảo vệ cho mắt (đặc biệt khi con vật lẩn trốn kẻ thù trong bụi cây rậm rạp, gai góc).
- Tai thỏ rất thính, có vành tai dài, lớn, cử động được theo các phía, định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù.
- Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời cả hai chân sau. Thỏ hoang có vận tốc tối đa là 74 km/h.
- Thỏ chạy theo hình chữ Z: Đường chạy hình chữ Z giúp kẻ thù (chạy theo đường thằng) bị mất đà. Lợi dụng khi kẻ thù mất đà, thỏ chạy theo 1 đường khác và nhanh chóng lẩn vào bụi rậm để ẩn nấp. Chính nhờ cách di chuyển này mà mặc dù thỏ chạy không dai sức nhưng một số trường hợp vẫn thoát được nanh vuốt của kẻ thù.
Câu 1: Ở thỏ, lồng ngực được tạo thành từ sự gắn kết của
A. Xương cột sống, xương sườn và xương mỏ ác.
B. Xương sườn, xương đòn và xương mỏ ác.
C. Xương trụ, xương đòn và xương quay.
D. Xương đòn, đốt sống lưng và xương sườn.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về thỏ là sai?
A. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
B. Hàm răng thiếu răng nanh.
C. Bán cầu não và tiểu não phát triển.
D. Sự thông khí ở phổi nhờ sự nâng hạ của thềm miệng.
Câu 3: Môi trường sống của thỏ là
A. Dưới biển
B. Bụi rậm, trong hang
C. Vùng lạnh giá
D. Đồng cỏ khô nóng
Câu 4: Động vật ăn thực vật khác với động vật ăn thịt ở đặc điểm nào dưới đây?
A. Ruột già tiêu giảm.
B. Manh tràng phát triển.
C. Dạ dày phát triển.
D. Có đủ các loại răng.
Câu 5: Ở thỏ, xenlulôzơ được tiêu hóa chủ yếu ở bộ phận nào?
A. Manh tràng.
B. Kết tràng.
C. Tá tràng.
D. Hồi tràng.
Câu 6: Nhau thai có vai trò
A. Là cơ quan giao phối của thỏ
B. Đưa chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ nuôi phôi
C. Là nơi chứa phôi thai
D. Nơi diễn ra quá trình thụ tinh