logo

Đặc điểm của kiểu bay lượn là?

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm: “Đặc điểm của kiểu bay lượn là?” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Sinh học 7 do Top lời giải biên soạn dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.


Trắc nghiệm: Đặc điểm của kiểu bay lượn là?

A. Cánh đập chậm rãi và không liên tục.

B. Cánh dang rộng mà không đập.

C. Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của các luồng gió.

D. Cả A, B và C.

Trả lời:

Đáp án đúng: D. Cả A, B và C.

Giải thích:

- Kiểu bay lượn có đặc điểm:

+ Cánh đạp chậm rãi và không liên tục.

+ Cánh rang rộng mà không đập.

+ Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió


Kiến thức tham khảo về Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim 


I. Các nhóm chim

- Hiện nay, lớp chim được biết đến với khoảng 9600 loài, được xếp vào 27 bộ.

- Ở Việt Nam, phát hiện 830 loài.

- Lớp chim được chia thành 3 nhóm: nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay.

1. Nhóm Chim chạy

- Đời sống: chim hoàn toàn không biết bay, thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng.

- Đặc điểm cấu tạo: cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón.

- Đa dạng: bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở Châu Phi, Châu Mĩ và Châu Đại Dương.

[ĐÚNG NHẤT] Đặc điểm của kiểu bay lượn là?

2. Nhóm chim bơi

- Đời sống: Chim hoàn toàn không biết bay, đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sổng bơi lội trong biển.

- Đặc điểm cấu tạo: Bộ xương cánh dài, khoẻ; có lông nhò, ngắn và dày, không thấm nước. Chim có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.

- Đa dạng: Bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biển Nam Bán cầu.

[ĐÚNG NHẤT] Đặc điểm của kiểu bay lượn là? (ảnh 2)
Chim cánh cụt

3. Nhóm chim bay

- Đời sống: Nhóm Chim bay gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Chúng là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau. Chúng có thể thích nghi với những lối sống đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mòng két), ăn thịt (chim ưng, cú)

- Đặc điểm cấu tạo: Cánh phát triển, chân có 4 ngón

- Đại diện: Chim bồ câu, chim én…

[ĐÚNG NHẤT] Đặc điểm của kiểu bay lượn là? (ảnh 3)

Bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài của một số bộ Chim thích nghi với đời sống của chúng

[ĐÚNG NHẤT] Đặc điểm của kiểu bay lượn là? (ảnh 4)

II. Đặc điểm chung của chim

- Chim là động vật có xương sống

- Mình có lông vũ bao phủ

- Chi trước biến đổi thành cánh

- Có mỏ sừng

- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể

- Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ

- Là động vật hằng nhiệt


III. Vai trò của chim

- Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người. Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Chim cho lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). Chim được huấn luyện đế săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...)

- Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây...). Tuy nhiên có một số loài chim có hại cho kinh tê nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá...


IV. Bài tập trắc nghiệm 

Câu 1: Hiện nay, loài chim nào có kích thước lớn nhất thế giới?

A. Ngỗng Canada.

B. Đà điểu châu Phi.

C. Bồ nông châu Úc.

D. Chim ưng Peregrine.

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở tất cả cá loài chim?

1. Bao phủ bằng lông vũ.

2. Trứng nhỏ có vỏ đá vôi.

3. Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.

4. Mỏ sừng.

5. Chi trước biến đổi thành cánh.

Phương án đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 3: Đặc điểm chân của bộ Gà là

A. Chân to, móng cùn, con trống chân có cựa

B. Chân to, khỏe có vuốt cong sắc

C. Chân ngắn, có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trước

D. Chân cao, to khỏe

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không có ở các đại diện của bộ Gà?

A. Mỏ ngắn, khỏe.

B. Cánh ngắn, tròn.

C. Màng bơi rộng nối liền ba ngón trước.

D. Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp,…

Câu 5: Lớp chim gồm bao nhiêu loài

A. 6600 loài

B. 7600 loài

C. 8600 loài

D. 9600 loài

icon-date
Xuất bản : 14/04/2022 - Cập nhật : 13/06/2022