Đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm “It is important that_____” cùng với những kiến thức tham khảo về Câu giả định dùng với tính từ là tài liệu đắt giá môn dành cho các thầy cô giáo và bạn em học sinh tham khảo.
A. an exact record should be kept
B. an exact record to be kept
C. to keep an exact record
D. keeping an exact record
Trả lời:
Đáp án đúng: A. an exact record should be kept
Giải thích:
Câu giả định dùng với tính từ
Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ.
IT + BE + ADJECTIVE + THAT + SUBJECT + [VERB IN SIMPLE FORM ]…(ANY TENSE)
Dịch: Điều quan trọng là phải lưu giữ một bản ghi chính xác
Câu giả định (Subjunctive) hay còn được gọi là câu cầu khiến, là loại câu được sử dụng khi người nói mong muốn ai đó làm việc gì. Cấu trúc giả định mang tính chất cầu khiến chứ không biểu đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh.
Câu giả định dùng would rather và that
a. Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive):
Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thế bỏ to. Nếu muốn thành lập thế phủ định đặt not trước nguyên thế bỏ to.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] ...
Ví dụ:
I would rather that you call me tomorrow.
He would rather that I not take this train.
Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định.
b. Diến tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] ...
Ví dụ:
Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.
(His girlfriend does not work in the same department)
Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)
Nếu muốn thành lập thế phủ định dùng didn't + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.
Ví dụ:
Henry would rather that his girlfriend didn't work in the same department as he does.
Jane would rather that it were not winter now.
c. Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thế phủ
định dùng hadn't + P2.
S1 + would rather that + S2 + past perfect ...
Ví dụ:
Bob would rather that Jill had gone to class yesterday.
(Jill did not go to class yesterday)
Bill would rather that his wife hadn't divorced him.
Chú ý: Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả định dùng would rather
Câu giả định với các động từ
Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta có thể nhận biết cấu trúc giả định qua một số động từ có mệnh đề
that theo sau như:
- advise: khuyên nhủ
- command: bắt buộc
- desire: mong ước
- propose: đề xuất
- request: yêu cầu
- urge: giục giã
- ask: yêu cầu
- demand: yêu cầu
- insist: khăng khăng
- recommend: đề nghị
- suggest: gợi ý
- move: điều khiển
Trong câu nhất định phải có that.
Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thế bỏ to.
S1 + verb + that + S2 + (verb in simple form) ….
Ví dụ:
- The doctor advised that she stop staying up too late. (Bác sĩ khuyên cô ấy nên dừng thức quá khuya.)
- The teacher requires that all his students learn this lesson. (Giáo viên yêu cầu tất cả học sinh học tiết học này.)
Câu giả định dùng với tính từ
Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ dưới đây.
- Advised: được khuyên
- Necessary: cần thiết
- Important: quan trọng
- Imperative: cấp bách
- Crucial: cốt yếu
- Desirable: đáng khao khát
-Vital: sống còn
- Best: tốt nhất
- Urgent: khẩn thiết thiết yếu
- Essential: thiết yếu
- Recommended: được đề xuất
- Obligatory: bắt buộc
Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trên.
It + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ].(any tense)
Ví dụ:
It is necessary that he find the books.
It was urgent that she leave at once.
It has been proposed that we change the topic.
It is important that you remember this question.
It has been suggested that he forget the election.
It was recommended that we wait for the authorities.
Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.
It + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]...(any tense)
Ví dụ:
It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking.
Câu giả định dùng với it is time
It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)
Ví dụ:
It is time for me to get to the airport (just in time).
It is high time subject + simple past (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút)
Nhận xét: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.
Ví dụ:
It's high time I left for the airport.
(it is a little bit late)