Câu hỏi: Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Hãy xác định công thức hoá học hợp chất của X với Y.
Trả lời:
Cùng Top lời giải tìm hiểu Hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị một nguyên tố và quy tắc hóa trị
I. Hóa trị là gì?
Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hya nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.
Ví dụ: NH3 (amoniac)
Nito hóa trị III
CaO (canxi oxit )
Canxi hóa trị II
Sắt có hai hóa trị II và III
Trong hợp chất FeCl3: Sắt có hóa trị III
Trong hợp chất FeCl2: Sắt có hóa trị II
II. Cách xác định hóa trị một nguyên tố và quy tắc hóa trị
III. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau đây:
a) KH, H2S, CH4
b) FeO, Ag2O, NO2
Lời giải:
a) KH: Có H có hóa trị I, theo quy tắc hóa trị ta có: 1 x 1 = 1 x b => K hóa trị I.
H2S: có H có hóa trị I, theo quy tắc hóa trị, ta có: 2 x 1 = 1 x b => S hóa trị II.
CH4: có H có hóa trị I, theo quy tắc hóa trị, ta có: 1 x a = 4 x 1 => C hóa trị IV.
b) FeO: có O hóa trị II, theo quy tắc hóa trị, ta có: 1 x a = 2 x 1 => Fe hóa trị II
Ag2O: có O hóa trị II, theo quy tắc hóa trị, ta có 2 x a = 1 x 2 => Ag hóa trị I.
NO2: có O hóa trị II, theo quy tắc hóa trị, ta có: 1 x a = 2 x 2 => N hóa trị IV
Ví dụ 2: Biết N (IV), hãy chọn công thức hóa học phù hợp với quy tắc hóa trị trong số các công thức sau: NO, N2O3, N2O, NO2.
Hướng dẫn:
Ta có: N hóa trị IV, O hóa trị II.
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x * 4 = y * 2
Chuyển thành tỉ lệ: x / y = 2/4 = 1/2
Vậy: công thức hóa học phù hợp nhất là NO2.
IV. Bài tập áp dụng về cách tính hóa trị
Bài 1: Tính hóa trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau
a) Na2O g) P2O5
b) SO2 h) Al2O3
c) SO3 i) Cu2O
d) N2O5 j) Fe2O3
e) H2S k) SiO2
f) PH3 l) FeO
Lời giải
a) Na (I) b) S (IV) c) S (VI) d) N (V)
e) S (II) f) P (III) g) P (V) h) Al (III)
i) Cu (I) j) Fe (III) k) Si (IV) l) Fe (II)
Bài 2: Xác định hóa trị các nguyên tố trong các hợp chất sau, biết hóa trị của O là II.
1.CaO 2.SO3 3.Fe2O3 4. CuO 5.Cr2O3 6.MnO2 7.Cu2O
8.HgO 9.NO2 10.FeO 11.PbO2 12.MgO 13.NO 14.ZnO
15.PbO 16.BaO 17.Al2O3 18.N2O 19.CO 20.K2O 21.Li2O
22.N2O3 23.Hg2O 24.P2O3 25.Mn2O7 26.SnO2 27.Cl2O7 28.SiO2
Lời giải
1. Ca (II) 2. S (VI) 3. Fe (III) 4. Cu (II) 5. Cr (III)
6. Mn (IV) 7. Cu (I) 8. Hg (II) 9. N(IV) 10. Fe (II)
11. Pb (IV) 12. Mg (II) 13. N (II) 14. Zn (II) 15. Pb(II)
16. Ba (II) 17. Al (III) 18. N (I) 19. C (II) 20. K (I)
21. Li (I) 22. N (III) 23. Hg (I) 24. P (III) 25.Mn (VII)
26.Sn (IV) 27. Cl (VII) 28. Si (IV)
Bài 3: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Nito (IV) và Oxi (II)
Lời giải
Giả sử công thức hợp chất cần lập là: NxOy.
Theo qui tắc hóa trị ta có: a * x = b * y => x * IV = y * II
Chuyển thành tỉ lệ: x / y = 1/2
Vậy công thức cần lập là: NO2
Bài 4: Lập công thức hóa học của hợp chất bao gồm:
Nhôm (III) và nhóm SO4 (II)
Kali (I) và nhóm (CO3) (II)
Lời giải
a) Giả sử công thức hợp chất cần lập là: Kx(CO3)y
Theo qui tắc hóa trị ta có: a * x = b * y => x * I = y * II
Chuyển thành tỉ lệ: x / y= 2/1
Vậy công thức cần lập là: K2CO3
b) Giả sử công thức hợp chất cần lập là: Alx(SO4)y
Theo qui tắc hóa trị ta có: a * x = b * y => x * III = y * II
Chuyển thành tỉ lệ: x / y= 2/3
Vậy công thức cần lập là: Al2(SO4)3