logo

Hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4

Câu hỏi: Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị II là X2(SO4)3.  Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hiđro là H3Y. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là:

A. XY2 

B.  XY3

C. XY

D. X2Y3

Trả lời:

Áp dụng quy tắc hóa trị cho X2 (SO4)3 ta có hóa trị của X : II.3 : 2=III

Áp dụng quy tắc hóa trị cho H3Y  có hóa trị của Y : I.3 :2= III

Hợp chất tạo bới X và Y có dạng XaYb thì a.III =b.III → a : b = III : III =1:1

→ hợp chất XY

Đáp án cần chọn là: C

Cùng Top lời giải tìm hiểu Cách lập công thức hóa học dựa vào cấu tạo phân tử

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI:

* Công thức hóa học của đơn chất (do 1 nguyên tố tạo nên):

CTHH: dạng Ax

+) Với x = 1: gồm một số phi kim và tất cả kim loại: S, C, Si, Fe, Cu, Zn, …

+) Với x = 2: gồm các chất khí như: O2, H2, Cl2, N2,…

* Công thức hóa học của hợp chất (do 2 nguyên tố trở lên tạo nên):

CTHH dạng: AxByCz

Trong đó:

+ A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố

+ x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất.

Ví dụ: Trong phân tử CaCO3 có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O

+ Đối với bài tập cho biết số các nguyên tử tạo nên phân tử, ta chỉ cần sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự đã cho và dựa vào số nguyên tử để kết luận chỉ số của nguyên tử đó.

+ Đối với bài tập biết các nguyên tố tạo nên và phân tử khối của hợp chất:

Bước 1: Gọi công thức tổng quát dạng AxBy.

Bước 2: Dựa vào phân tử khối của AxBy => lập phương trình 2 ẩn x và y

Bước 3: Cho x tăng dần các giá trị từ 1, 2, 3… và tìm các giá trị y tương ứng. Dựa vào điều kiện x và y đều là các số nguyên dương để chọn giá trị phù hợp.

Bước 4: Kết luận CTHH phù hợp.

+ Đối với bài tập cho biết hóa trị và phân tử khối:

Bước 1: Từ hóa trị đã cho đầu bài => Tìm công thức hóa học phù hợp với quy tắc hóa trị

Bước 2: Dựa vào phân tử khối => viết phương trình và tìm nguyên tố còn lại

Bước 3: Kết luận CTHH phù hợp

II. BÀI TẬP ÁP DỤNG:

Câu 1: Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:

A. 2 đơn chất lưu huỳnh và oxi.

B. 1 nguyên tố lưu huỳnh và 2 nguyên tố oxi.

C. nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi.

D. 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.

Lời giải

Thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm: 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Viết công thức hóa học của 

1,Axit Nitric ( phân tử gồm 1H, 1N, 3O) 

A. HNO3.

B. HN3O.

C. HN3O.

D. H3NO.

Lời giải

Axit nitric: HNO3

Đáp án cần chọn là: A

2, Khí ga ( phân tử gồm 3C, 8H) 

A. 3C8H.

B. C8H3.  

C. 3C8H.

D. CH8.

Lời giải: 

Khí gas:  C3H8

Đáp án cần chọn là: B

3, Đá vôi ( phân tử gồm 1ca, 1c, 3O)

A. Ca3CO.          

B. CaCO3.

C. CaC3O.

D. CaCO3.

Lời giải:

Đá vôi: CaCO3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Tính phân tử khối của các chất sau:

1,Giấm ăn ( phân tử gồm 2C, 4H, 2O)

A. 62 đvC.

B. 68 đvC.

C. 60 đvC.

D. 58 đvC.

Lời giải

Giấm ăn C2H4O2

M(C2H4O2)=2.MC+4.MH+2.MO

=2.12+4.1+2.16

=60

Đáp án cần chọn là: C

2, Đường saccarozo ( phân tử gồm 12C, 22H, 11O)

A. 342 đvC.

B. 324 đvC.

C. 234 đvC.

D. 346 đvC.

Lời giải:

Đường saccarozơ C12H22O11:

MC12H22O11 =12.12+22.1+11.16=342

Đáp án cần chọn là: A

3, Phân ure (phân tử gồm 1C, 4H, 1O, 1N)

A. 46 đvC.

B. 65 đvC.

C. 64 đvC.

D. 50 đvC.

Lời giải: 

Phân ure CH4ON:

M(CH4ON)=12.1+4.1+16+14=46

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Phân tử A có phân tử khối là 64 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố S và O. Xác định công thức hóa học của A.

A. S2O.

B. SO2.

C. SO.

D. SO3.

Lời giải

Gọi công thức hóa học của A là: SxOy

MA=x.MS+y.MO⇔64=32x+16y

Hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4

⇒x=1;y=2

⇒x=1;y=2

⇒công thức hóa học của A là: SO2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Hãy viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau: 

a/ Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1O 

b/ Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H 

c/ Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O

A. a) CaO có PTK = 56 đvC; b) NH3 có PTK = 17 đvC; c) CuSO4 có PTK = 160 đvC.

B. a) CaO có PTK = 56 đvC; b) NH3 có PTK = 17 đvC; c) CuSO4 có PTK = 180 đvC.

C. a) CaO có PTK = 56 đvC; b) NH3 có PTK = 27 đvC; c) CuSO4 có PTK = 160 đvC.

D. a) CaO có PTK = 46 đvC; b) NH3 có PTK = 17 đvC; c) CuSO4 có PTK = 160 đvC.

Lời giải

a/ CaO; MCaO = 40 + 16 = 56 đvC

b/ NH3 ; MNH3 = 14 + 3.1 = 17 đvC

c/ CuSO4; MCuSO4 = 64 + 32+ 4.16 = 160 đvC

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Phân tử X có phân tử khối là 80 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố Cu và O. Xác định công thức hóa học của X.

A. Cu2O3.

B. Cu2O.

C. CuO2.

D. CuO.

Lời giải

Gọi công thức hóa học của X là: CuxOy

MX=x.MCu+y.MO

⇔80=64x+16y

Hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 (ảnh 2)

⇒x=1;y=1

⇒ công thức hóa học của X là: CuO

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau: 

a/ Canxicacbonat, biết trong phân tử có 1Ca, 1C, 3O. 

b/ Khí mêtan, biết trong phân tử có 1C, 4H. 

c/ Axitsunfuric, biết trong phân tử có 2H, 1S, 4O.  d/ Lưu huỳnh dioxit, biết trong phân tử có 1S, 2O.

A. a, CaCO3; b, CH4; c, H2SO4; d,SO2

B. a, CaCO3; b, CH4; c, H2SO4; d,SO3

C. a, O­3CCa; H­4C; O4SH­2; O2S   

D. a, CaCO3; b, CH4; c, HSO2; d,SO2

Lời giải

a/ CaCO3 = 100 đvC

b/ CH4  = 16 đvC

c/ H2SO4 = 98 đvC

d/ SO2 = 64 đvC

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của A

A. CuSO4.

B. FeSO4.

C. MgSO4.

D. CaSO4

Lời giải

Gọi công thức hóa học của A là: XSO4

Phân tử khí oxi cóMO2=16.2=32đvc

⇒MX=54.32=40

=> X là nguyên tố Ca

=> Công thức hóa học của hợp chất A là: CaSO4

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH của B.

A. MgSO4

B. BaSO4

C. FeSO4

D. CaSO4

Lời giải

Hợp chất B gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau

 => CTHH chung của B là: XSO4

MX = 2.MN2

=> MX = 2 . 28 = 56 -> X là sắt (Fe) 

=> CTHH của A là FeSO4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử H. A nặng gấp 8,5 lần khí (H_2). Xác định công thức hóa học của A.

A. CH3.      

B. PH3.      

C. NH3.      

D. SiH3.      

Lời giải

Gọi công thức hóa học của A là:  XH3

MA=8,5.M(H2)=8,5.2=17(đvC)

MA=MX+3.MH⇔17 =MX+3.MH⇔17=MX+3.1

⇔MX=14 (đvC) ⇒⇒X là N

⇒⇒ công thức hóa học của A là: NH3

Đáp án cần chọn là: C

icon-date
Xuất bản : 19/02/2022 - Cập nhật : 19/02/2022