logo

Axit sunfuric đặc có tính chất hóa học khác gì so với axit sunfuric loãng?

Câu hỏi: Axit sunfuric đặc có tính chất hóa học khác gì so với axit sunfuric loãng?

Trả lời: 

*Axit sunfuric đặc có đầy đủ tính chất hóa học của một axit và có một số tính chất riêng:

- Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại tạo thành muối sunfat và không giải phóng khí hiđro.

Ví dụ:

2H2SO4 (đặc) + Cu →  CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

* Lưu ý:

+ Al, Fe và Cr thụ động (không phản ứng) với H2SO4 đặc nguội.

+ H2SO4 đặc phản ứng được với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) → muối (trong đó kim loại có hóa trị cao) + H2O + SO2↑ ( đôi khi thu được sản phẩm là S, H2S).

- Axit sunfuric đặc có tính háo nước:

Ví dụ: 

C12H22O11 → 12C + 11H2O

- Sau đó, một phần C sinh ra lại bị H2SOđặc oxi hóa:

C + 2H2SO4 → 2H2O + 2SO2 + CO2

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về Axit sunfuric nhé!


1. Giới thiệu chung về Axit sunfuric.

- Axit sunfuric là một axit có công thức là H2SO4. Nó tồn tại dưới dạng chất lỏng không màu, không mùi, không bay hơi. H2SO4 nặng hơn nước và có khả năng hòa tan vào nước ở bất kỳ tỷ lệ nào. Đây là một loại axit được đánh giá cực mạnh và được dùng chủ yếu trong các ngành công nghiệp, hay làm chất xúc tác cho các phản ứng hóa học. 

- Bạn có thể dễ dàng tìm được loại axit này ở bất kỳ nơi đâu. Mà dễ thấy và dễ nhận biết nhất là trong nước mưa. Nếu bạn dính nước mưa và cảm thấy rát, khó chịu thì đó là do tác dụng của axit sunfuric. 

- Hiện nay, chưa có một nhà khoa học nào tìm được mẫu H2SO4 tinh khiết trên Trái Đất. Mà nó chỉ tồn tại dưới dạng chất lỏng có chứa nhiều hỗn hợp các chất khác nhau. Và vì vậy mà H2SO4 tinh khiết chỉ được điều chế từ các chất hóa học phản ứng với nhau tạo thành


2. Tính chất vật lý của Axit sunfuric

- Axit sunfuric H2SO4 là chất lỏng, sánh như dầu, nặng gấp 2 lần nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước.

- Axit sunfuric H2SO4 đặc hút nước mạnh và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước. Nếu làm ngược lại sẽ làm nước sôi đột ngột bắn ra ngoài kèm theo các giọt axit làm bỏng da hoặc cháy quần áo.

- Cấu tạo phân tử của axit sunfuric H2SO4:

Axit sunfuric đặc có tính chất hóa học khác gì so với axit sunfuric loãng?

3. Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho 15,82 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A và 9,632 lít khí SO2 ở đktc. Cô cạn dung dịch A sẽ thu được số m gam muối khan, tìm m?

Lời giải:

- Theo bài ra, nSO2 = 9,632/22,4 = 0,43(mol).

- Áp dụng công thức trên ta có: mmuối = mKL pư + ½(2nSO2).96

⇒ mmuối = 15,82 + (½)2.0,43.96 = 15,82 + 41,28 = 57,1(g).

Bài 2: Cho 13,428 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí H2S ở đktc và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,24 gam muối khan. Tìm V?

Lời giải:

- Áp dụng công thức: nH2S = ¼.nSO42- trong muối

⇒ VH2S = 0,1375.22,4 = 3,0807 (lít).

Bài 3: Cho 18 gam kim loại M tác dụng ᴠới dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (ở đktc) 6,4 gam S ᴠà dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được ѕố m gam muối khan, tính m?

Lời giải:

- Theo bài ra: nSO2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol); nS = 6,4/32 = 0,2(mol).

- Ta có: nSO42- trong muối = ½(6nS + 2nSO2) = nSO2 + 3nS = 0,15 + 3.0,2 = 0,75(mol).

- Áp dụng công thức: mmuối = mKL pư + mSO42- trong muối = 18 + 0,75.96 = 90(g).

Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp A gồm Zn ᴠà một kim loại M hoá trị II ᴠào dung dịch H2SO4 đặc thu được 4,144 lít (đktc) hỗn hợp gồm SO2 ᴠà H2S có tỉ khối ѕo ᴠới hiđro bằng 31,595. Tìm ѕố mol aхit H2SO4 đặc đã phản ứng.

Lời giải:

- Gọi х, у lần lượt là ѕố mol SO2 ᴠà H2S

- Theo bài ra, ta có: х + у = 4,144/22,4 = 0,185(mol). (*)

- Tỉ khối ѕo ᴠới H2 = 31,595, ta có: 64х + 34у = 2(х+у).31,595 = 63,19(х+у)

⇒ 64х - 63,19х + 34у - 63,19у = 0

⇒ 0,81х - 29,19у = 0 (**)

- Giải hệ (*) ᴠà (**) ta được: х = 0,18(mol); у = 0,005(mol)

- Áp dụng công thức: nH2SO4 = 2nSO2 + 5nH2S = 2.0,18 + 5.0,005 = 0,385(mol).

icon-date
Xuất bản : 24/02/2022 - Cập nhật : 24/02/2022