Câu hỏi: Hoàn thành PTHH sau: NH3 + CrO3 → Cr2O3 + N2 + H2O
Trả lời:
2NH3 |
+ |
2CrO3 |
→ |
3H2O |
+ |
N2 |
+ |
Cr2O3 |
amoniac |
Crom trioxit |
nước |
nitơ |
Crom(III) oxit |
||||
Ammonia |
Crôm (VI) ôxit |
Crom(III) oxit |
||||||
(khí) |
(rắn) |
(lỏng) |
(khí) |
(chất bột, không tan trong nước) |
||||
(không màu, mùi khai) |
(đỏ thẫm) |
(không màu) |
(không màu) |
(xanh thẫm) |
Điều kiện khác: NH3 bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Cách thực hiện phản ứng: Cho NH3 tiếp xúc trực tiếp với CrO3, CrO3 bị khử thành Cr2O3.
Cùng Top lời giải mở rộng kiến thức về Amoniac NH3 nhé!
1. Amoniac là gì? Cấu tạo phân tử của NH3
Amoniac bắt nguồn từ tiếng Pháp ammoniac và được phiên dịch ra tiếng việt là a-mô-ni-ắc. Đây là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử là NH3 . Amoniac là một hợp chất vô cơ được cấu tạo từ 3 nguyên tử nitơ và 1 nguyên tử hidro tạo thành liên kết kém bền.
Theo như hình trên, Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp, với nguyên tử nitơ ở đỉnh liên kết cộng hóa trị với 3 nguyên tử hidro ở đáy tam giác. Do nitơ có ba electron độc thân nên có thể tạo 3 liên kết cộng hóa trị trên với hidro (Ba liên kết N – H đều là liên kết cộng hóa trị có phân cực: Ở N có dư điện tích âm, ở các nguyên tử H có dư điện tích dương).
2. Tính chất vậy lý của Amoniac (NH3)
+ Khí amoniac không màu, có mùi hắc đặc trưng, nếu hít phải nồng độ lớn có thể dẫn đến tử vong.
+ Amoniac hóa lỏng nhìn giống nước, không màu, có mùi hôi hăng nồng đặc trưng.
+ NH3 là chất dễ hóa lỏng bởi amoniac có độ phân cực lớn do NH3 có cặp electron tự do và liên kết N-H bị phân cực.
+ Nó nhẹ hơn không khí, mật độ của amoniac gấp 0,589 lần không khí.
+ Dung dịch Amoniac là dung môi hòa tan tốt.
+ Áp suất tiêu chuẩn 1ATM: 0.769 kg/m3
+ Tỷ lệ giãn nở thể tích 850 - 1000 lần
+ Khối lượng riêng: 681 kg/m3 (-33°C)
+ Độ hòa tan trong nước: 47% ở 0°C (89,9 g/100ml); 31% ở 25 °C; 18% ở 50°C;
+ Độ pH > 12
+ Điểm sôi: 33,34 °C
+ Điểm nóng chảy: -77,7 °C
+ Nhiệt độ tự cháy: 650°C
3. Tính chất hóa học của NH3
NH3 có tính bazơ yếu
Vì có tính bazơ nên khí amoniac làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh và có đầy đủ tính chất hóa học của một dung dịch kiềm nên nó có thể tác dụng với axit, kim loại, muối…
NH3 tác dụng với axit
NH3 tác dụng với axit nhưng sản phẩm thu được thường là muối amoni axit tương ứng và nước.
Ví dụ:
H2SO4 + 2NH3 → (NH4)2SO4
NH3 + HCl → NH4Cl
HNO3 + 3NH3 → 2NH4NO + H2O
NH3 tác dụng với oxit axit
Khí NH3 dễ dàng tác dụng với nhiều oxit axit hoạt động mạnh và yếu.
Ví dụ:
NH3 + CuO → Cu + H2O + N2
2NH3 + 2CrO3 → 3H2O + N2 + Cr2O3
NH3 tác dụng với muối
Khí amoniac tác dụng với muối để tạo thành bazơ mới và muối mới với chất xúc tác thường là nước.
Ví dụ:
NH3 + H2O + CuSO4 → (NH4)2SO4 + Cu(OH)2 ↓
2NH3 + AlCl3 + 2H2O → Al(OH)3 + 2NH4Cl
NH3 tác dụng với phi kim ( Phản ứng oxy hóa)
Vì phân tử nitơ là chất oxy hóa nên NH3 có tính khử mạnh khi tác dụng với nhóm halogen như clo và oxy.
Ví dụ:
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl ( đk là nhiệt độ cao)
8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
4NH3 + 5O2 → 6H2O + 4NO ( điều kiện 800°C)
4NH3 + 7O2 → 4NO2 + 6H2O
4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O ( điều kiện 500°C)
Amoniac tác dụng với kim loại
Có thể tác dụng với nhóm kim loại kiềm và nhôm.
2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2 (350 °C)
2K + 2NH3 → H2 + 2KNH2 (khí)
2NH3 + 2Al → 2AlN + 3H2
4. Amoniac có nguồn gốc từ đâu?
Amoniac cũng được sinh ra trong trong tự nhiên thông qua:
+ Con người : Cơ quan thận cũng sản sinh ra một lượng nhỏ khí NH3, chính vì vậy mà nước tiểu thường có mùi khai đặc trưng của khí amoniac.
+ Sinh vật : Được hình thành từ xác động vật hay thực vật sau một thời gian phân hủy dưới tác động của các vi sinh vật tạo thành khí NH3 .