logo

Had better cộng gì?

Khi muốn đưa ra một lời khuyên dành cho ai đó bằng tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng Modals Verb “should” hoặc cấu trúc “it’s (high) time”. Tuy nhiên trong một số trường hợp, chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc với “had better” (Tốt hơn hết). Nhưng một số bạn vẫn chưa biết had better cộng gì?,  bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu hơn nhé!


1. Định nghĩa cấu trúc Had Better

had better cộng gì

Better là tính từ (cấp so sánh của good) mang hàm ý là hơn, khá hơn, tốt hơn, hay hơn hoặc thậm chí là cải thiện hơn.

Had better dịch theo ý nghĩa đen có nghĩa là làm cho 1 việc hoặc 1 điều gì đó tốt hơn, cải thiện hơn, mang ý nghĩa chiều hướng tích cực hơn.

Thế nhưng, trong tiếng Anh “had better” sẽ được dùng với 1 ý nghĩa như một động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là nên làm gì; tốt hơn là làm gì.

Cụ thể hơn, cấu trúc had better có thể được dùng khi bạn muốn cảnh báo một ai đó, thông báo với họ là tốt hơn nên làm gì đó, mang nội dung khuyên răn, cảnh báo hay nhằm miêu tả sự khẩn trương của một hành động nào đó.

>>> Tham khảo: Sau mind là to V hay V-ing?


2. Had better cộng gì?

- Cấu trúc had better theo sau nó sẽ là một đông từ nguyên thể với các dạng thức như sau:

a. Dạng khẳng định.

Subject + Had better / ’d better + Verb (infinitive)

(Chủ thể tốt hơn hết nên làm gì…)

Cấu trúc luôn luôn ở dạng “had”, không được dùng “have”, theo ngay sau “better” là một động từ nguyên mẫu không “to” (Verb_infinitive). Trong thể không trịnh trọng hoặc văn nói thường ngày, chúng ta có thể rút gọn thành  “ ’d better

Lời khuyên “Had better” mang tính nhấn mạnh hơn “should”, Chúng ta sử dụng “had better” về sự vật sự việc cụ thể, diễn đạt điều gì đó tốt nhất nên làm và sẽ có kết quả tiêu cực nếu ai đó không làm những gì mong muốn.

Ví dụ:

The neighbors are complaining. We ’d better turn the radio down. (Hàng xóm đang phàn nàn kìa. Chúng ta nên vặn nhỏ âm lượng của radio xuống).

The democratic movement had better concentrate on the immediate issues of the economy and security. (Phong trào dân chủ nên tập trung vào các vấn đề cấp thiết của nền kinh tế và an ninh).

Trong văn nói hiện đại, đặc biệt là trong trường hợp không trịnh trọng, đôi khi chúng ta có thể dùng “had best” thay vì phải dùng “had better”. Điều này làm cho câu có vẻ hơi kém mạnh mẽ và ít trực tiếp hơn.

Ví dụ:

- You’d best leave it till Monday. There’s no one in the office today. (Bạn nên để nó ở đó cho đến thứ hai. Hôm nay chẳng có ai ở văn phòng cả)\

b. Dạng phủ định

Chúng ta thêm “not” vào phía sau từ này khi muốn câu mang nghĩa phủ định.

Subject + Had better / ’d better + not + Verb (infinitive)

(Chủ thể tốt hơn hết không nên làm gì…)

Ví dụ:

- You’d better not tell Elizabeth about the broken glass – she’ll go crazy! (Không nên nói với Elizabeth về cái ly vỡ - cô ấy sẽ điên lên mất!

c. Dạng nghi vấn

Dạng nghi vấn của Had better, các bạn cần đảo ngược vị trí của chủ ngữ cũng như từ “Had”, cuối câu phải có thêm dấu chấm hỏi.

Had + (not) + Subject + better  + Verb (infinitive)?

Ví dụ: Had we better go now? (Có tốt hơn chúng ta nên đi bây giờ?)

Cách dùng: Trong dạng nghi vấn của Had better, các câu hỏi có hình thức phủ định thông thường được dùng phổ biến hơn so với dạng khẳng định.

Ví dụ: Hadn’t we better leave now? (Chúng ta tốt hơn không nên rời đi ngay lúc này?)

>>> Tham khảo: Sau After dùng gì?


3. Phân biệt cấu trúc Would Rather và cấu trúc Had Better

Had better, would rather là 2 cấu trúc thường xuyên được dùng ở giao tiếp tiếng Anh theo những chủ đề khác nhau. Tuy vậy, có rất nhiều người học tiếng Anh thường nhầm lẫn cách sử dụng của 2 cấu trúc had better – would rather này trong tiếng Anh.

had better cộng gì

a. Cấu trúc HAD BETTER

Had better (nên, tốt hơn nên) – cấu trúc này được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc khuyên bảo người khác nên hoặc không nên làm điều gì trong 1 tình huống cụ thể.

S + Had better + V

Had better có mức độ cao hơn rất nhiều, bởi vậy khi dùng cấu trúc này, ta không chỉ bày tỏ sự khuyên răn mà còn diễn đạt cả sự đe dọa, cảnh báo hay nhằm diễn tả sự khẩn trương. Vì thế Had better thường sử dụng trong các tình huống cụ thể chứ không diễn tả chung chung.

Thể hiện sự đe dọa, nếu không thực hiện sẽ dẫn đến kết quả không được tốt

Ví dụ: You’d better turn the volume down before your dad gets room. (Bạn nên giảm loa xuống trước khi bố bạn vào phòng)

Diễn tả sự khẩn trương của một sự việc nào đó

Ví dụ: You’d better go faster, the train is going to depart. (Bạn nên đi nhanh hơn, tàu sắp khởi hành rồi)

b. Cấu trúc WOULD RATHER

Would rather (thích…hơn) – cấu trúc này được sử dụng nhằm bày tỏ những gì mà 1 người nào đó thực hiện trong 1 trường hợp cụ thể (không dùng được trong các trường hợp tổng quát).

Would rather (do) = Would prefer (to do)

+) Hiện tại/ tương lai:  S + would rather ( not) + V (infinitive) + than + V (infinitive)

+) Quá khứ: S + would rather ( not) + have + V (past participle)

Would rather (mong, muốn) – được dùng nhằm diễn tả nghĩa một người mong muốn người khác làm điều gì

+) Hiện tại / tương lai: S1 + would rather + S2 + V (past simple)

+) Quá khứ: S1 + would rather + S2 + V (past perfect)

----------------------------------

Như vậy qua bài viết này, Toploigiai đã giúp các bạn trả lời câu hỏi Had better cộng gì?. Bên cạnh đó bổ sung một số kiến thức liên quan . Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ hơn về cấu trúc này nhé. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi. Chúc các bạn học tốt! 

icon-date
Xuất bản : 01/10/2022 - Cập nhật : 01/10/2022