logo

Cách sử dụng by the time, as soon as

Cấu trúc As soon as và By the time là những cấu trúc quen thuộc mà chúng ta thường bắt gặp trong các bài thi cũng như giao tiếp hằng ngày. Vì vậy, bài viết này Toploigiai sẽ hệ thống kiến thức về Cách sử dụng by the time, as soon as, mong các bạn sẽ đọc thật kĩ nhé!


1. As soon as là gì?

As soon as là là một liên từ phụ thuộc, có nghĩa là “ngay khi”; diễn tả một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác.


2.Các cấu trúc của as soon as

a. Cấu trúc as soon as ở hiện tại

Chúng ta dùng cấu trúc as soon as ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần.

Công thức:

S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)

Ví dụ:

- He checks his phone for messages as soon as he wakes up_Anh ấy kiểm tra điện thoại ngay khi vừa thức dậy

- My brother opens the fridge as soon as he arrives home_Em trai tôi về đến nhà là mở tủ lạnh ra ngay

- Jane forgives her boyfriend as soon as he says sorry even when he hits her_Jane tha thứ cho bạn trai của cô ấy ngay khi anh ta nói xin lỗi thậm chí khi anh ta đánh cô

- My sister runs away as soon as I call her name every time_Em gái tôi chạy biến đi mỗi lần tôi gọi nó

- She goes to school as soon as she finishes her breakfast every morning_Sáng nào cũng vậy, ăn sáng xong là con bé đi học luôn.

>>> Tham khảo: Cách dùng sometime và sometimes

Cách sử dụng by the time, as soon as

b. As soon as được sử dụng trong quá khứ để diễn tả hai hành động nối tiếp nhau.

Cấu trúc:   

S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)

Ví dụ:

- Tom turned on the TV as soon as he had completed his homework

→ Dịch: Vừa làm xong bài tập về nhà Tom liền bật TV lên.

- He came as soon as I had finished painting the bedroom wall

→ Dịch: Anh ấy đến ngay lúc tôi vừa sơn xong tường phòng ngủ.

c. As soon as cũng có thể được sử dụng để nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói.

Công thức:

S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)

Ví dụ:

- I’ll go to the shop as soon as it stops raining_Tôi sẽ đến cửa hàng ngay khi trời tạnh mưa

- I’ll go home as soon as the show has ended_Tôi sẽ về nhà ngay khi buổi biểu diễn kết thúc

- I’ll go to the dentist’s as soon as I have a toothache_Nếu bị sâu răng tôi sẽ đi nha sẽ ngay

- As soon as you meet Janet, you will love her_Ngay khi gặp Janet, bạn sẽ yêu cô ấy

* Lưu ý:

Chúng ta có thể đảo as soon as và mệnh đề sau as soon as lên đầu câu mà không thay đổi ý nghĩa của câu nói:

She burst into tears as soon as she saw him.

=> As soon as she saw him, she burst into tears.

Bài tập luyện tập với cấu trúc As soon as

She went away as soon as she … a call from her dad. (receive)

As soon as you … him, remember to tell him I am waiting here. (meet)

He … on the air-conditioner as soon as he … in the room. (turn/get)

Đáp án:

received

meet

turns/gets


3. By the time là gì?

Định nghĩa: by the time là liên từ chỉ thời gian, có ý nghĩa là “vào lúc mà/ lúc mà/vào thời điểm mà… hoặc cũng có thể hiểu là “trước lúc mà/trước khi mà…”. Cấu trúc này thường được dùng để bổ sung cho trạng từ chỉ thời gian của mệnh đề chính và làm rõ nghĩa của câu.


4. Cách dùng “By the time”

a. By the time với thì hiện tại đơn

Công thức by the time đi với thì hiện tại đơn:

By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành).

Cụ thể:

Với động từ tobe:

- By the time + S1 + is/am/are +…., S2 + will + V2(dạng nguyên thể không to)

- By the time + S1 + is/am/are +…., S2 + will have + V2(ed/ dạng PII)

Với động từ thường:

- By the time + S1 + V1 (số ít thêm s/es), S2 + will + V2(dạng nguyên thể không to)

- By the time + S1 + V1 (số ít thêm s/es),  + will have + V2(ed/ dạng PII)

b. By the time với thì quá khứ đơn

Công thức:

By the time + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành).

Động từ tobe: By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V2(ed/ dạng PII).

Động từ thường: By the time + S1 + V1 (ed/ dạng PI), S2 + had + V2(ed/ dạng PII).

Ví dụ: She had got married by the time he came back. (Cô ấy đã láy chồng trước khi anh ấy trở về.) By the time Mai went to Lan’s home, she had gone to school. (Khi Mai đến nhà Lan hì cô ấy đã đi đến trường rồi).

Cách sử dụng by the time, as soon as

>>> Tham khảo: Cách dùng get in, get on, get out, get on


5. Phân biệt By the time với When

a. By the time

Cách dùng:

By the time (có thể trước và đến thời điểm X) là cụm giới từ được theo sau bởi một mệnh đề. Bao gồm một hoạt động có thời lượng và điểm kết thúc. Liên quan đến một khung thời gian, để xem tiến trình hoặc hoàn thành của hoạt động trong mệnh đề chính.

Ví dụ: The sun will be setting by the time I get home.

b. When

Cách dùng: When (ở thời điểm X) là một giới từ được theo sau bởi một mệnh đề. Bao gồm một hoạt động có thời lượng tương đối ngắn hoặc không có tầm quan trọng.

Ví dụ: The sun will be setting when I get home

c. Phân biệt By the time với Until

 

‘by the time’

‘until’

Khác biệt ‘by the time’ nhấn mạnh rằng sự việc trong mệnh đề dùng thì hoàn thành đã xảy ra trước hoặc thậm chí kéo dài rồi sau đó kết thúc trước khi sự việc trong mệnh đề dùng thì đơn xảy ra.   ‘until’ thể hiện rằng sự việc trong mệnh đề dùng thì hoàn thành đã xảy ra và kéo dài tới tận thời điểm sự việc trong mệnh đề dùng thì đơn xảy ra.
Ví dụ

By the time we arrived home, our children had watched TV.

⟶ Trước khi chúng tôi về tới nhà, các con chúng tôi đã xem TV.

⟶ Nhấn mạnh rằng việc “các con chúng tôi tôi xem TV” đã xảy ra và kết thúc trước khi “chúng tôi về tới nhà”.

Until we arrived home, our children had watched TV.

⟶ Cho tới khi chúng tôi về nhà, các con chúng tôi đã xem TV.

⟶ Nhấn mạnh rằng việc “các con chúng tôi xem TV” đã xảy ra và kéo dài đến tận lúc “chúng tôi về tới nhà”.  

Bài tập luyện tập với cấu trúc By the time

They …………………… (do) the housework by the time I get home.

By the time I bought my first car, Peter …………………… (buy) 3 cars.

By the time you …………………… (finish) your homework, your friends will have gone to the cinema.

Đáp án:

They will have done (do) the housework by the time I get home.

By the time I bought my first car, Peter had bought (buy) 3 cars.

By the time you finish (finish) your homework, your friends will have gone to the cinema.

---------------------------------

Như vậy, qua bài viết này Toploigiai đã hệ thống kiến thức Cách sử dụng by the time, as soon as trong tiếng anh. Chúng tôi đã đưa ra cấu trúc, cách dùng và một số bài tập luyện tập. Qua đây, mong các bạn có thể thu thập được nhiều kiến thức hơn phục vụ tốt cho việc học tiếng anh của bạn. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi. Chúc các bạn học tốt! 

icon-date
Xuất bản : 01/10/2022 - Cập nhật : 01/10/2022