Nghĩa của cụm từ "Give it a shot"?
Nghĩa là hãy cứ thử đi, cứ làm đi, thể hiện việc động viên người khác thử làm việc gì chưa bao giờ làm.
1. Okay. Let’s give it a shot, boss!
–>Được rồi. Thử đi, sếp!
2. I want to give it a shot, too.
–>Tôi cũng muốn thử.
3. You ‘ve got to at least give it a shot.
–>It ra bạn cũng nên thử một lần xem sao.
4. You can’t open that jar? Let me give it a shot.
–>Bạn không thể mở được cái lọ đó à? Để tôi thử xem.
5. You can’t open that jar? Let me give it a shot.
–>Bạn không mở cái lọ được hả? Để tôi thử xem.
6. Bob decided to work for Susan. He figured he’d give it a shot.
–>Bob quyết định làm việc cho Susan. Anh ấy nghĩ mình nên thử.
7. To give it a shot = to give it a try = to try one’s hand at something
→ Thử (làm gì đó)
8. I ‘ve never tried to make wine in my bathtub before, but perhaps I’ll give it a shot.
–>Trước đây tôi chưa bao giờ làm rượu trong bồn tắm, nhưng có lẽ tôi sẽ thử.
9. Before I drill, I’ll give her a shot of Novocain, it won’ t hurt.
–>Trước khi khoan răng, tôi sẽ tiêm cho cô một mũi Novocain, không đau đâu.
10. I’ll give it a shot forget you.
–>Tớ sẽ cố gắng quên cậu
11. Now that I ‘m retired, I thought I’d give it a shot.
–>Còn giờ tôi đã về hưu, tôi nghĩ mình cố học thử xem.
12. I don’t know if I’ll be any good at editing the newsletter, but I’ll give it a shot
–>Tôi không biết tôi có đủ trình độ để biên tập bản tin không, nhưng tôi sẽ cố gắng làm.
Cùng Top lời giải tìm hiểu về các cụm từ đi với Give nhé:
1. Các cấu trúc give
Khi sử dụng từ give với nghĩa thuần túy nhất của nó là “đưa” thì chúng ta vẫn chỉ việc dùng đúng theo nghĩa này, tương tự như cách sử dụng phổ biến với động từ take – từ mang nghĩa ngược lại với “đưa” là “nhận”. Cách dùng từ give cơ bản nhất là theo mẫu:
– give sb sth: đưa cho ai đó thứ gì
Example: He gave me a book yesterday.
(Anh ấy đưa tôi một quyển sách ngày hôm qua)
– give sth to sb: đưa thứ gì cho ai đó
Example: She will give the dress to her daughter.
(Cô ấy sẽ tặng bộ váy cho con gái cô ấy)
2. Phrasal verb give
Tất nhiên, cách dùng từ give không chỉ đơn giản như vậy vì còn hàng loạt cụm động từ với give biến hóa khác nữa. Khi đi với giới từ, chúng có thể giữ nguyên nghĩa gốc là “đưa” nhưng cũng có thể trở thành một từ hoàn toàn mới. Thông thường trong văn nói bạn thường gặp các cụm từ với give nhưng không biết nghĩa và cách dùng give away là gì, give in là gì và give up là gì. Dưới đây sẽ là những hướng dẫn cách dùng và ý nghĩa của các cụm động từ với give.
Các cụm động từ với give phổ biến nhất là:
1. give something away: tặng, trình bày, biếu không
Ví dụ: He gave away most of his money to charity.
Anh ta tặng hầu hết số tiền của mình cho hội từ thiện
The mayor gave away the prizes at the school sports day.
Thị trưởng trình bày giải đấu thể thao trong trường ngày hôm nay
They’ve given away two goals already.
Họ đã vô ý biếu không hai bàn thắng.
2. give something/ somebody away: tiết lộ
Ví dụ: She gave away state secrets to the enemy.
Cô ta tiết lộ bí mật của nhà nước cho kẻ địch
3. give somebody back something/ give something back (to somebody): trả lại
Ví dụ: I picked the wallet up and gave it back to him.
Tôi đã nhặt được ví và trả lại cho anh ta
4. give in (to somebody/ something): đầu hàng, nhượng bộ
Ví dụ: The rebels were forced to give in.
Kẻ nổi loạn bị ép buộc phải đầu hàng
The authorities have shown no signs of giving in to the kidnappers’ demands.
Chính quyền đã cho thấy không có dấu hiệu nào về việc nhượng bộ những đòi hỏi của kẻ bắt cóc
5. give off something: tỏa (mùi hương), bốc (lửa)
Ví dụ: The flowers gave off a fragrant perfume.
Những bông hoa đã tỏa mùi nước hoa thơm ngát
The fire doesn’t seem to be giving off much heat.
Lửa dường như không bốc quá nhiều nhiệt
6. give something out: phân phát
Ví dụ: The teacher gave out the exam papers.
Giáo viên đã phân phát bài kiểm tra cho học sinh
7. give up: bỏ cuộc
Ví dụ: I give up—tell me the answer.
Tôi bỏ cuộc, hãy nói cho tôi câu trả lời.
They gave up without a fight.
Họ bỏ cuộc mà không có cuộc mà không có sự mâu thuẫn
8. give something up: từ bỏ điều gì đó
Ví dụ: She didn’t give up work when she had the baby.
Cô ta đã không từ bỏ công việc khi cô ta có con.
We’d given up hope of ever having children.
Chúng ta từ bỏ hy vọng có con.
3. Một số lưu ý khi dùng give
– Không bó khung từ give trong nghĩa nhất định
Không chỉ đối với cấu trúc give mà khi học từ vựng tiếng Anh nói chung, chúng ta đều cần hiểu rõ rằng với ngôn ngữ này, một từ có thể mang rất nhiều nghĩa. Ví dụ như ngay ở trên, phrasal verb give là “give over” có tới 4 nghĩa không hề liên quan là “trao tay”, “giao phó”, “ngừng”.
– Không nhất thiết phải học đầy đủ các cụm động từ với give
Nhìn chung, cụm động từ với give chỉ nhiều ở mức vừa phải, không nhiều bằng các từ phổ biến như do, make,… Sẽ có những phrasal verb phức tạp như “give rise to sth” (có nghĩa là tạo ra gì đó) rất hiếm gặp, dài và không nhất thiết cần biết nếu không có nhu cầu.