logo

Cụm từ And so on and so forth nghĩa là gì?

icon_facebook

Nghĩa của cụm từ "And so on and so forth"?

"And so on and so forth" nghĩa là gì | Khái niệm Tiếng Anh bổ ích

Giải thích nghĩa của cụm từ "And so on and so forth"

So on và so forth tương đồng với nhau, cả 2 hay đi chung với từ 'and' ở phía trước hoặc có thể kết hợp cùng với nhau. Đây là cụm từ được dùng như cái kết khi liệt kê những thứ gì đó theo một danh sách. Vậy and so on là gì? Nó có nghĩa là "vân vân", "tiếp tục như vậy", "tương tự như thế"...


Ví dụ:

- I heard about problems at work and so forth.

Tôi nghe nói về những rắc rối trong công việc và nhiều thứ khác.

- He visited Cambodia, Indian, USA, Vietnam and so forth.

Ông ta đã từng đến Campuchia, Ấn Độ, Mỹ, Việt Nam, vân vân.

- She told me everything about her kids and so forth.

Cô ấy kể cho tôi mọi thứ về con cái và nhiều thứ khác.

- They discussed investments, the state of the economy and so forth.

Họ bàn về đầu tư, tình hình kinh tế và những thứ đại loại như vậy.

- They discussed investments, the state of the security market and so forth.

Họ bàn về việc đầu tư, tình hình thị trường chứng khoán và vân vân.

- Employees were always complaining about their wages, their working conditions, and so forth.

Nhân viên luôn phàn nàn về tiền lương, điều kiện làm việc, vân vân.

- We ‘re serving Japanese cuisine, Korean BBQ, Indian curry chicken, Californian beef noodle, and so forth.

Chúng tôi đang phục vụ thức ăn Nhật, thịt nướng Hàn Quốc, thịt gà cà ri Ấn Độ, mì thịt bò California, vân vân.

- I ‘ve been doing elsewhere on the internet, in the media and so on and so forth.

Tôi đang làm việc trên mạng internet, trong ngành tuyền thông và vân vân.

- Or why you fall in love with the kind of person who makes you unhappy and so forth.

Hoặc là tại sao bạn lại yêu loại người luôn làm cho bạn đau khổ hay tương tự như thế.

- I like ice cream, chocolate, candies and so forth.

Tôi thích kem, sôcôla, kẹo và vân vân.

- I will go to Dalat, Sapa, Hanoi and so forth.

Tôi sẽ đến Đà Lạt, Sa pa, Hà Nội, vân vân.

- He talked about how much we owed to our parents, our duty to our country and so on and so forth.

Ông ta nói về việc chúng tôi phải chịu ơn biết bao nhiêu đối với cha mẹ, bổn phận của chúng ta đối với đất nước, vân vân và vân vân.

- He talked about how much we owned to our parents, our duty to our country and so on and so forth.

Anh ấy nói về việc chúng ta phải chịu ơn biết bao nhiêu đối với bố mẹ của chúng ta, bổn phận đối với đất nước, vân vân và vân vân.

- I love sports: football, volleyball, basketball, swimming and so on.

-> Tôi yêu thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bơi lội và v.v... 

- My wife spends her day doing housework, cooking, watching television, so on and so forth.

-> Vợ tôi bỏ ra cả ngày để làm việc nhà, nấu nướng, xem truyền hình và v.v..

Ngoài ra, có một cụm từ chỉ vân vân tương tự như so on and so forth: Et cetera

– Et cetera viết tắt là “Etc.” và có phiên âm là /ɛt ˈsɛt(ə)rə/ theo từ điển Oxford.

– “Etc.” được dùng khi những đối tượng được liệt kê trước đó cùng thuộc một loại hoặc có tiêu chí phân loại rõ ràng. Khi đó, những thứ nằm trong “etc.” được hiểu là sẽ nằm trong nhóm đó.

Ví dụ:

- We have many subjects – English, History, Math, ect. (Đúng vì những đối tượng được liệt kê cùng là các môn học)

Chúng tôi có nhiều môn học: Tiếng Anh, Lịch sử, Toán học, vân vân.

- We have many subjects – English, Games, etc. (Sai vì Games không thuộc nhóm “subject”)

Chúng tôi có nhiều môn học: Tiếng Anh, trò chơi, vân vân.

- You should bring text book, pencil, ruler, eraser, etc. (Đúng)

Bạn nên mang sách giáo khoa, bút chì, thước kẻ, tẩy, vân vân.

- You should bring text book, water, candy, etc. (Sai vì tiêu chí phân loại không rõ ràng, trừ khi bạn có thể chỉ ra sự liên kết giữa các đối tượng trước đó)

Bạn nên mang sách giáo khoa, nước, kẹo, vân vân.

– Một số lưu ý khác:

Sau “etc” có dấu “.”, rất nhiều người quên dấu “.”

Nếu “etc.” đứng ở cuối câu thì không cần thêm một dấu “.” khác nữa.

Ví dụ:

- He had dogs, cats, pigs, chicken, etc.

- Chỉ dùng “etc.” để liệt kê vật, nếu đề cập tới người, ta dùng “et al.”

- Không dùng “and etc.”

- Nếu trong câu dùng cụm “for example” hoặc các cụm khác với nghĩa tương tự để liệt kê các đối tượng thì không dùng “etc.” nữa vì nó đã ngụ ý rằng có thể có những ví dụ khác nữa.

icon-date
Xuất bản : 16/07/2021 - Cập nhật : 03/11/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads