logo

Giải và biện luận bất phương trình bậc 2 theo tham số m

Giải và biện luận bất phương trình bậc 2 theo tham số m


I. Cách giải và biện luận phương trình bậc 2

     Để giải và biện luận phương trình bậc 2, chúng ta tính Δ và dựa vào đó để biện luận. Chú ý rằng, trong thực tế chúng ta thường gặp bài toán tổng quát: Giải và biện luận phương trình ax2+bx+c=0 với hệ số a có chứa tham số. Lúc đó, quy trình giải và biện luận như sau.

Bài toán: Giải và biện luận phương trình ax2+bx+c=0 

Chúng ta xét 2 trường hợp chính:

1. Nếu a=0 thì phương trình ax2+bx+c=0 trở thành  bx+c=0

Đây chính là dạng phương trình bậc nhất ax+b=0 đã biết cách giải. Để giải và biện luận phương trình ax+b=0, ta xét hai trường hợp:

- Trường hợp 1. Nếu a≠0 thì phương trình đã cho là phương trình bậc nhất nên có nghiệm duy nhất

Giải và biện luận bất phương trình bậc 2 theo tham số m hay nhất

- Trường hợp 2. Nếu a=0 thì phương trình đã cho trở thành 0x+b=0, lúc này:

+ Nếu b=0 thì phương trình đã cho có tập nghiệm là R;

+ Nếu b≠0 thì phương trình đã cho vô nghiệm.

2. Nếu a≠0 thì phương trình đã cho là phương trình bậc hai có: ∆ = b2 -4ac

Chúng ta lại xét tiếp 3 khả năng của Δ:

Δ<0: Phương trình vô nghiệm;

Δ=0: Phương trình có một nghiệm , x= -b/a đôi khi ta còn gọi là nghiệm kép;

Giải và biện luận bất phương trình bậc 2 theo tham số m hay nhất (ảnh 2)

Cuối cùng, chúng ta tổng hợp các trường hợp lại thành một kết luận chung.


II. Bài toán giải và biện luận bất phương trình bậc hai theo tham số m

Bài toán 1. Giải và biện luận các bất phương trình:
a. x2 + 2x + 6m > 0.

b. 12x2 + 2(m + 3)x + m ≤ 0.

Lời giải:​

a. Ta có thể trình bày theo các cách sau:

Cách 1: Ta có Δ' = 1 - 6m. Xét ba trường hợp:

Giải và biện luận bất phương trình bậc 2 theo tham số m hay nhất (ảnh 3)

⇒ nghiệm của bất phương trình là x < x1 hoặc x > x2.

Kết luận:

Giải và biện luận bất phương trình bậc 2 theo tham số m hay nhất (ảnh 4)

Cách 2: Biến đổi bất phương trình về dạng: (x + 1)2 > 1 - 6m.

Khi đó:

Giải và biện luận bất phương trình bậc 2 theo tham số m hay nhất (ảnh 5)

Vậy, nghiệm của bất phương trình là tập R\{-1}.

Giải và biện luận bất phương trình bậc 2 theo tham số m hay nhất (ảnh 6)

b. Với f(x) = 12x2 + 2(m + 3)x + m, ta có a = 12 và Δ' = (m - 3)2 ≥ 0.

Khi đó, ta xét hai trường hợp:

Giải và biện luận bất phương trình bậc 2 theo tham số m hay nhất (ảnh 7)

Xét hai khả năng sau:

- Khả năng 1: Nếu x< x2 ⇔ m < 3.

 Khi đó, ta có bảng xét dấu:

Giải và biện luận bất phương trình bậc 2 theo tham số m hay nhất (ảnh 8)

- Khả năng 2: Nếu x1 > x2 ⇔ m > 3.

Khi đó, ta có bảng xét dấu:

Giải và biện luận bất phương trình bậc 2 theo tham số m hay nhất (ảnh 9)

Kết luận:

Giải và biện luận bất phương trình bậc 2 theo tham số m hay nhất (ảnh 10)

Bài toán 2. Giải và biện luận bất phương trình: (m - 1)x2 - 2(m + 1)x + 3(m - 2) > 0. (1)

Lời giải​

Xét hai trường hợp:

Trường hợp 1: Nếu m – 1 = 0 ⇔ m = 1, khi đó: (1) ⇔ – 4x - 3 > 0 ⇔ x < - 3/4.

Trường hợp 2: Nếu m – 1 ≠ 0 ⇔ m ≠ 1.

Ta có: a = m – 1, Δ’ = (m + 1)2 - 3(m – 2)(m – 1) = -2m2 + 11m – 5.

Bảng xét dấu:

Giải và biện luận bất phương trình bậc 2 theo tham số m hay nhất (ảnh 11)
Giải và biện luận bất phương trình bậc 2 theo tham số m hay nhất (ảnh 12)

Kết luận:

 + Với m ≤ 1/2, thì (1) vô nghiệm.

 + Với 1/2 < m < 1, nghiệm của (1) là x2 ≤ x ≤ x1.

 + Với 1 < m < 5, nghiệm của (1) là x < x1 hoặc x > x2.

Giải và biện luận bất phương trình bậc 2 theo tham số m hay nhất (ảnh 13)

 + Với m > 5, thì (1) đúng với ∀x ∈ R.

icon-date
Xuất bản : 21/12/2021 - Cập nhật : 21/12/2021

Tham khảo các bài học khác