Câu hỏi: Giải thích nghĩa của các từ ngữ Hán Việt được in đậm trong các câu văn dưới đây:
a) Kẻ kia là một cư sĩ, trung thuần lẫm liệt, có công với tiên triều, nên Hoàng thiên cho được hưởng cúng tế ở một ngôi đền để đền công khó nhọc. Mày là một kẻ hàn sĩ, sao dám hỗn láo, tội ác tự mình làm ra, còn trốn đi đằng nào?
(Nguyễn Dữ, Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên)
b) Xin đại vương khoan dung tha cho hắn để tỏ cái đức rộng rãi. Chẳng cần đòi hỏi dây dưa. Nếu thẳng tay trị tội nó, sợ hại đến cái đức hiếu sinh.
(Nguyễn Dữ, Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên)
c) Đối với những người như ngài, phép nước ngặt lắm. Nhưng biết ngài là một người có nghĩa khí, tôi muốn châm chước ít nhiều.
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
d) Chỗ này không phải là nơi để treo một bức lụa trắng trẻo với những nét chữ vuông vắn tươi tắn nó nói lên những cái hoài bão tung hoành của một đời con người.
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
Trả lời
a.
- “Tiên triều”: đời trước
- “Hàn sĩ”: học trò
b.
- “Khoan dung”: lòng rộng lượng, bao dung, thương yêu con người, sẵn sàng tha thứ, không khắt khe, không trừng phạt, hoặc sẵn sàng xoá bỏ những lỗi lầm mà người khác đã phạm phải.
- “Hiếu sinh”:quý trọng sinh mệnh, tránh những hành động gây hại đến sự sống muôn loài.
c.
- “Nghĩa khí”:chí khí của người hay làm việc nghĩa.
d.
- “Hoài bão tung hoành”: ấp ủ trong lòng những điều lớn lao, tốt đẹp, mạnh mẽ.
Tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm và một số lưu ý khi dùng từ Hán Việt
Khái niệm từ Hán Việt
Từ Hán Việt là từ ngữ trong tiếng Việt vay mượn, có nghĩa gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc). Các từ Hán Việt được ghi bằng chữ cái La tinh, phát âm phù hợp với mặt ngữ âm tiếng Việt. Tuy nhiên, khi phát âm từ Hán Việt, có thể thấy âm thanh gần giống với tiếng Trung Quốc.
Trong kho tàng tiếng Việt, từ Hán Việt chiếm số lượng lớn. Điều này được giải thích bởi lịch sử và văn hóa lâu đời của Việt Nam có sự liên quan tới Trung Quốc.
Sự vay mượn của tiếng Việt giúp ngôn ngữ Việt Nam thêm phần phong phú, đồng thời vẫn giữ gìn được sự trong sáng của tiếng Việt.
Đặc điểm của từ Hán Việt
Sắc thái ý nghĩa: từ Hán Việt giúp thể hiện sắc thái ý nghĩa trừu tượng, khái quát.
Ví dụ: thảo mộc: cây cỏ, thổ huyết: hộc máu, viêm: loét…
Sắc thái biểu cảm: từ Hán Việt trong nhiều trường hợp sẽ giúp thể hiện cảm xúc tốt hơn.
Ví dụ: chết: băng hà, phu nhân: vợ…
Sắc thái phong cách: nhiều từ Hán Việt riêng biệt được dùng trong các lĩnh vực như khoa học, hành chính, chính luận. Nếu sử dụng từ thuần Việt trong các trường hợp này thì câu văn sẽ có sắc thái đơn giản và đời thường hơn.
Ví dụ: bằng hữu: bạn bè, thiên thu: ngàn năm, huynh đệ: anh em…
Một số lưu ý khi sử dụng từ Hán Việt
Một số lưu ý khi sử dụng từ Hán Việt
Dùng từ Hán Việt đúng âm, đúng nghĩa.
Dùng từ đúng phong cách ngôn ngữ.
Tránh lạm dụng từ Hán Việt.
Đối với các cặp từ Hán Việt và thuần Việt đồng nghĩa, cần thấy rằng bên cạnh sự giống nhau, giữa chúng vẫn có 3 điểm khác nhau:
+ Khác nhau về sắc thái ý nghĩa
+ Khác nhau về sắc thái biểu cảm
+ Khác nhau về màu sắc phong cách.
Cần phân biệt để tránh nhầm lẫn giữa các từ Hán Việt gần âm, đồng âm.
Với các từ Hán Việt bị biến nhiều âm đọc khác nhau, cần căn cứ vào từ điển để lựa chọn âm đọc đúng.
Dùng từ Hán Việt đúng hoàn cảnh, đối tượng, nội dung và đích giao tiếp.
>>> Xem trọn bộ: Thực hành tiếng việt SGK 10 trang 28