Bài 66 trang 17 sbt Toán 8 tập 2
Giải các phương trình sau:
a. (x + 2)(x2– 3x + 5) = (x + 2)x2
c. 2x2– x = 3 – 6x
Lời giải:
Hướng dẫn
- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.
- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0.
a. (x + 2)(x2– 3x + 5) = (x + 2)x2
⇔ (x + 2)(x2 – 3x + 5) – (x + 2)x2 = 0
⇔ (x + 2)[(x2 – 3x + 5) – x2] = 0
⇔ (x + 2)(x2 – 3x + 5 – x2) = 0
⇔ (x + 2)(5 – 3x) = 0
⇔ x + 2 = 0 hoặc 5 – 3x = 0
x + 2 = 0 ⇔ x = -2
5 – 3x = 0 ⇔ x = 5/3
Vậy phương trình có nghiệm x = -2 hoặc x = 5/3
⇔ -7x2 + 4 = 5x + 5 – x2 + x – 1
⇔ -7x2 + x2 – 5x – x = 5 – 1 – 4
⇔ -6x2 – 6x = 0
⇔ -x2 – x = 0
⇔ x(x + 1) = 0
⇔ x = 0 hoặc x + 1 = 0
⇔ x = 0 hoặc x = -1 (loại)
Vậy phương trình có nghiệm x = 0.
b. 2x2– x = 3 – 6x
⇔ 2x2 – x + 6x – 3 = 0
⇔ (2x2 + 6x) – (x + 3) = 0
⇔ 2x(x + 3) – (x + 3) = 0
⇔ (2x – 1)(x + 3) = 0
⇔ 2x – 1 = 0 hoặc x + 3 = 0
2x – 1 = 0 ⇔ x = 1/2
x + 3 = 0 ⇔ x = -3
Vậy phương trình có nghiệm x = 1/2 hoặc x = -3
⇔ (x – 2)(x – 2) – 3(x + 2) = 2x – 22
⇔ x2 – 2x – 2x + 4 – 3x – 6 = 2x – 22
⇔ x2 – 2x – 2x – 3x – 2x + 4 – 6 + 22 = 0
⇔ x2 – 9x + 20 = 0
⇔ x2 – 5x – 4x + 20 = 0
⇔ x(x – 5) – 4(x – 5) = 0
⇔ (x – 4)(x – 5) = 0
⇔ x – 4 = 0 hoặc x – 5 = 0
x – 4 = 0 ⇔ x = 4
x – 5 = 0 ⇔ x = 5
Vậy phương trình có nghiệm x = 4 hoặc x = 5.
Xem toàn bộ Giải SBT Toán 8: Ôn tập chương 3