logo

Bài 2. Một số oxit quan trọng

Bài 2. Một số oxit quan trọng

Bài 2.1 trang 4 SBT Hóa học 9 

Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng. Oxit này bị khử cho kim loại N. M và N là

A. Đồng và chì     

B. Chì và kẽm

C. Kẽm và đồng    

D. Đồng và bạc

Lời giải

Phương án C. Cặp kim loại kẽm và đồng (M là Zn, N là Cu)

Các phương trình hoá học:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

CuO + H2 to → Cu + H2O

Bài 2.2 trang 4 SBT Hóa học 9 

Canxi oxit tiếp xúc lâu ngày với không khí sẽ bị giảm chất lượng. Hãy giải thích hiện tượng này và minh hoạ bằng phương trình hoá học.

Lời giải

CaO là oxit bazơ tác dụng với oxit axit CO2 trong không khí, tạo ra CaCO3 (đá vôi).

Phương trình hóa học

CaO + CO2 → CaCO3

Bài 2.3 trang 4 SBT Hóa học 9 

Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học theo sơ đồ sau:

Bài 2.3 trang 4 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9

Lời giải

  1. CaO tác dụng với CO2.

  2. CaO tác dụng với H2O.

  3. Ca(OH)tác dụng với CO2hoặc Na2CO3.

  4. Phân huỷ CaCOở nhiệt độ cao.

  5. CaO tác dụng với dung dịch HCl.

Bài 2.4 trang 4 SBT Hóa học 9 

CaO là oxit bazơ, P2O5 là oxit axit. Chúng đều là những chất rắn, màu trắng. Bằng những phương pháp hoá học nào có thể giúp ta nhận biết được mỗi chất trên?

Lời giải

Cho mỗi chất tác dụng với H2O, sau đó thử dung dịch bằng quỳ tím.

Bài 2.4 trang 4 SBT Hóa học 9 

CaO là oxit bazơ, P2O5 là oxit axit. Chúng đều là những chất rắn, màu trắng. Bằng những phương pháp hoá học nào có thể giúp ta nhận biết được mỗi chất trên?

Lời giải

Cho mỗi chất tác dụng với H2O, sau đó thử dung dịch bằng quỳ tím.

Bài 2.5 trang 4 SBT Hóa học 9 

Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85%?

Lời giải

Đáp số: 381 kg CaO

Hướng dẫn:

Bài 2.5 trang 4 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 = 80/100 x 1000 = 800(kg)

CaCO3 to → CaO + CO2

mCaO = 800 x 56/100 = 448(kg)

Khối lượng CaO thực tế: mCaO = 448x85/100 = 380,8 (kg)

Bài 2.6 trang 4 SBT Hóa học 9

 Để tôi vôi, người ta đã dùng một khối lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống. Hãy cho biết khối lượng nước đã dùng lớn hơn bao nhiêu lần so với khối lượng nước tính theo phương trình hoá học.

Lời giải

Theo phương trình hoá học: 56 kg CaO tác dụng với 18 kg H2O.

Thực tế thì khối lượng H2O dùng để tôi vôi sẽ là: 56x70/100 = 39,2(kg)

Khối lượng nước đã dùng lớn hơn là: 39,2/18 ≈ 2,2 (lần)

Bài 2.7 trang 4 SBT Hóa học 9 

Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4).

a) Viết phương trình hoá học.

b) Xác định nồng độ mol của dung dịch axit thu được.

Lời giải

a) Phương trình hoá học:

SO3 + H2O → H2SO4

b) Nồng độ mol của dung dịch H2SO4:

 Bài 2.7 trang 4 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 = 8/80 = 0,1 mol

Theo phương trình hoá học:

Bài 2.7 trang 4 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 (ảnh 2)= 1000x0,1/250 = 0,4M

Bài 2.8 trang 5 SBT Hóa học 9 

Dẫn 1,12 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M.

a) Viết phương trình hoá học.

b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

Lời giải

a) Phương trình hoá học:

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

b) Khối lượng các chất sau phản ứng:

Số mol các chất đã dùng:

Bài 2.8 trang 5 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9= 1,12/22,4 = 0,05 mol;

Bài 2.8 trang 5 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 (ảnh 2) = 0,1x700/1000 = 0,07 mol

Theo phương trình hoá học, lượng Ca(OH)2 đã dùng dư. Do đó khối lượng các chất sau phản ứng được tính theo lượng SO2.

0,05 mol SO2 tác dụng với 0,05 mol Ca(OH)2 sinh ra 0,05 mol CaSO3 và dư 0,07 - 0,05 = 0,02 (mol) Ca(OH)2.

Khối lượng các chất sau phản ứng là:

Bài 2.8 trang 5 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 (ảnh 3)= 120 x 0,05 = 6 (gam)

Bài 2.8 trang 5 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 (ảnh 4)= 74 x 0,02 = 1,48 (gam)

Bài 2.9 trang 5 SBT Hóa học 9 

Có các chất sau:

A. CuO;   B. H2;    C. CO;    D. SO3;     E. P2O5;    G.H2O

Hãy chọn những chất thích hợp trong các chất trên điền vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng sau:

... + H2O → H2SO4

H2O + ... v H3PO4

... + HCl → CuCl2 + H2O

... + H2SO4 → CuSO4 + ...

CuO + ... to → Cu + H2O

Lời giải

  1. D. SO3;    4. A. CuO, G. H2O

  2. E. P2O5;    5. B. H2.

  3. A. CuO;

Bài 2.10 trang 5 SBT Hóa học 9 

Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Zn, Al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, ZnO, Al2O3 Hoà tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M.

a) Tính V.

b) Tính khối lượng muối clorua tạo ra.

Lời giải

Ta có sơ đồ chuyển hoá:

Mg, Zn, Al Bài 2.10 trang 5 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 (ảnh 2)→ MgO, ZnO, Al2O3

MgO, ZnO, Al2O3 HCl → MgCl2, ZnCl2, AlCl3

a) Ta có khối lượng O2đã phản ứng: Bài 2.10 trang 5 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9= 20,3 - 13,1 = 7,2 (g)

Vậy khối lượng oxi trong hỗn hợp oxit là 7,2 gam.

Khối lượng oxi trong H2O tạo thành khi oxit tác dụng với dung dịch HCl là 7,2 gam

=> Bài 2.10 trang 5 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 (ảnh 3) = 7,2/16 = 0,45 mol

=> nHCl = 2.Bài 2.10 trang 5 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 (ảnh 4) = 2.0,45 = 0,9 mol

=> VHCl = 0,9/0,4 = 2,25l

b) Ta có: moxit+ mHCl= mmuoi Bài 2.10 trang 5 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 (ảnh 5)

=> 20,3 + 0,9.36,5 = mmuoi + 0,45.18

=> mmuoi = 45,05g