logo

Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit

Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit

Bài 1.1 trang 3 SBT Hóa học 9

Có những oxit sau: H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng

a) phản ứng hoá hợp? Viết phương trình hoá học.

b) phản ứng phân huỷ? Viết phương trình hoá học

Lời giải

a) Điều chế bằng phương pháp hoá hợp: H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO.

b) Điều chế bằng phương pháp phân huỷ: CuO, CO2, CaO, MgO.

Thí dụ:

CuCO3 to → CuO + CO2

CaCO3 to → CaO + CO2

MgCO3 to → MgO + CO2

Bài 1.2 trang 3 SBT Hóa học 9

Hãy viết công thức hoá học và tên gọi của

a) 5 oxit bazơ;

b) 5 oxit axit.

Lời giải:

a) Các oxit bazơ: đồng(II) oxit: CuO, natri oxit: Na2O, canxi oxit: CaO, sắt(III) oxit: Fe2O3...

b) Các oxit axit: cacbon đioxit (CO2), lưu huỳnh đioxit (SO2), đinitơ pentaoxit (N2O5) …

Bài 1.3 trang 3 SBT Hóa học 9

Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn các tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2) Làm thế nào tách được những tạp chất ra khỏi CO? Viết các phương trình hoá học.

Lời giải:

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Đi ra khỏi dung dịch là khí CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ).

Phương trình phản ứng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Bài 1.4 trang 3 SBT Hóa học 9

Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau:

a) S: 50%; b) C: 42,8%; c) Mn: 49,6%; d) Pb: 86,6%.

Lời giải:

a) Đặt công thức hoá học của oxit lưu huỳnh là SxOy, ta có:

x:y = 50/32: 50/ 16 = 1:2

Oxit của lưu huỳnh có công thức hoá học là SO2.

Đáp số: b) CO; c) Mn2O7; d) PbO2

Bài 1.5 trang 3 SBT Hóa học 9

Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hoà.

a) Viết phương trình hoá học.

b) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.

Lời giải:

a) CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O

b) nNaOH= 2nCO2= 1,12x2 /22,4 = 0,1 (mol)

Nồng độ mol của dung dịch NaOH là 1M.

Bài 1.6 trang 4 SBT Hóa học 9

Cho 15,3 gam oxit của kim loại hoá trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxit trên.

Lời giải:

Cách 1: Đặt công thức hoá học của oxit là MO => công thức bazơ là M(OH)2

Bài 1.6 trang 4 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9

→ Công thức oxit là BaO.

Cách 2:

 Bài 1.6 trang 4 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 (ảnh 2)

 = 17,1 - 15,3 = 1,8(g)

Bài 1.6 trang 4 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 (ảnh 3)

→ Công thức oxit là BaO

Bài 1.7 trang 4 SBT  Hóa học 9

Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit.

Lời giải:

Cách 1: Đặt công thức của oxit là XO2.

mmuoi = 18x400/100 = 75,6 (g)

XO2 + 2NaOH → Na2XO3 + H2O

Theo phương trình hoá học

Bài 1.7 trang 4 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9

=> X = 32 => Công thức oxit là SO2.

Cách 2: mmuoi = 75,6(g) → Bài 1.7 trang 4 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 (ảnh 2) = 75,6 - 38,4 = 37,2(g)

 Bài 1.7 trang 4 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 (ảnh 3)= 37,2/62 = 0,6 (mol)

 Bài 1.7 trang 4 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 (ảnh 4)= 0,6 mol

Bài 1.7 trang 4 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 (ảnh 5) = 38,4/0,6 = 64(gam/mol)

→ X = 32

=> Công thức oxit là SO2.