Đăng nhập
Đăng kí
Hỏi đáp
GIẢI SBT ĐỊA LÝ 8 KẾT NỐI TRI THỨC
Giải SBT Địa lý 8 kết nối tri thức
Bài 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam
a) trang 5 SBT Địa Lí 8: Ý nào không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của nước ta?
b) trang 5 SBT Địa Lí 8: Phần đất liền nước ta kéo dài khoảng
c) trang 5 SBT Địa Lí 8: Trên đất liền, nước ta không chung đường biên giới với quốc gia nào?
d) trang 5 SBT Địa Lí 8: Vùng biển Việt Nam chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm diện tích Biển Đông?
e) trang 5 SBT Địa Lí 8: Đường bờ biển nước ta dài khoảng
g) trang 5 SBT Địa Lí 8: Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của sus prouri rins uida y
Câu 2 trang 6 SBT Địa Lí 8: Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam.
Câu 3 trang 6 SBT Địa Lí 8: Quan sát hình 1.1 trang 94 SGK, hãy cho biết:
Câu 4 trang 6 SBT Địa Lí 8: Điền cụm từ thích hợp để hoàn thành đoạn thông tin về phạm vi lãnh thổ nước ta.
Câu 5 trang 6 SBT Địa Lí 8: Trong các câu sau, câu nào đúng về ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên nước ta?
Câu 6 trang 7 SBT Địa Lí 8: Lập sơ đồ thể hiện ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tới đặc điểm tự nhiên Việt Nam theo gợi ý sau vào vở.
Bài 2. Địa hình Việt Nam
a) trang 8 SBT Địa Lí 8: Hướng chính của địa hình Việt Nam là
b) trang 8 SBT Địa Lí 8: Ở Việt Nam, diện tích đồng bằng chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng diện tích lãnh thổ?
c) trang 8 SBT Địa Lí 8: Khu vực địa hình nào sau đây của nước ta đặc trưng bởi hướng núi vòng cung (cánh cung)?
d) trang 8 SBT Địa Lí 8: Đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3147 m - “Nóc nhà của Đông Dương” - nằm ở khu vực nào?
e) trang 8 SBT Địa Lí 8: “Nổi bật với các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng; ở phía bắc và phía nam là các khối núi cao” là đặc điểm của vùng
Câu 2 trang 8 SBT Địa Lí 8: Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành các thông tin về đặc điểm địa hình nước ta.
Câu 3 trang 8 SBT Địa Lí 8: Trong các câu sau, câu nào đúng về đặc điểm địa hình đồng bằng ở nước ta?
Câu 4 trang 9 SBT Địa Lí 8: Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa cho phù hợp về đặc điểm địa hình các khu vực đồi núi nước ta.
Câu 5 trang 9 SBT Địa Lí 8: Quan sát hình 2.1 trang 98 SGK, hãy kể tên một số dãy núi theo mẫu sau:
Câu 6 trang 9 SBT Địa Lí 8: Quan sát hình 2.1 trang 98 SGK hãy xác định vị trí các đảo và quần đảo:
Câu 7 trang 10 SBT Địa Lí 8: Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm địa hình các khu vực đồng bằng nước ta.
Câu 8 trang 10 SBT Địa Lí 8: Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa ở nước ta.
Câu 9 trang 11 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành bảng đặc điểm các kiểu địa hình bờ biển nước ta theo mẫu sau:
Câu 10 trang 11 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để thấy sự phân hoá thiên nhiên giữa các
Câu 11 trang 11 SBT Địa Lí 8: Hãy ghi chú cho sơ đồ sau về sự phân hoá thiên nhiên theo đại cao địa hình ở nước ta.
Câu 12 trang 11 SBT Địa Lí 8: Điền cụm từ thích hợp để hoàn thành đoạn thông tin về thế mạnh đối với khai thác kinh tế ở khu vực đồi núi nước ta.
Câu 13 trang 12 SBT Địa Lí 8: Khu vực đồng bằng nước ta có những thuận lợi nào để phát triển các ngành kinh tế?
Câu 14 trang 12 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau:
Câu 15 trang 12 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ theo gợi ý sau về hạn chế của các khu vực địa hình đối với khai thác kinh tế.
Câu 16 trang 13 SBT Địa Lí 8: Địa phương em nằm ở khu vực địa hình nào?
Bài 4. Khí hậu Việt Nam
a) trang 16 SBT Địa Lí 8: Đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam là
b) trang 16 SBT Địa Lí 8: Tính nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố nhiệt độ không khí trung bình năm trên cả nước (trừ vùng núi cao) với giá trị là:
c) trang 16 SBT Địa Lí 8: Tính nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố tổng số giờ nắng trong 1 năm trung bình là:
d) trang 16 SBT Địa Lí 8: Tính nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố cán cân bức xạ trung bình là:
e) trang 16 SBT Địa Lí 8: Tính ẩm của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố tổng lượng mưa năm là:
Câu 2 trang 16 SBT Địa Lí 8: Trong các câu sau, câu nào đúng về hoạt động gió mùa ở nước ta?
Câu 3 trang 17 SBT Địa Lí 8: Dựa vào hình 4.1 trang 115 SGK, hãy cho biết:
Câu 4 trang 17 SBT Địa Lí 8: Dựa vào hình 4.1 trang 115 SGK, hãy cho biết hướng gió trong mùa hạ và mùa đông ở địa phương em.
Câu 5 trang 17 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành bảng theo mẫu sau về đặc điểm của các mùa gió ở nước ta.
Câu 6 trang 17 SBT Địa Lí 8: Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam ở nước ta.
Câu 7 trang 18 SBT Địa Lí 8: Trong các câu sau, câu nào đúng về sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam ở nước ta?
Câu 8 trang 18 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành bảng so sánh đặc điểm miền khí hậu phía Bắc và phía Nam theo mẫu sau:
Câu 9 trang 18 SBT Địa Lí 8: Dựa vào hình sau, hãy so sánh sự khác biệt về lượng mưa, mùa mưa tại 2 trạm khí tượng Quy Nhơn (Bình Định) và Pleiku (Gia Lai).
Câu 10 trang 19 SBT Địa Lí 8: Phân tích đặc điểm khí hậu tại trạm khí tượng Huế (Thừa Thiên Huế).
Câu 11 trang 19 SBT Địa Lí 8: Dựa vào bảng 4.1 trang 113 SGK, hãy nhận xét sự khác nhau về chế độ nhiệt
Câu 12 trang 19 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành bảng theo mẫu sau về đặc điểm của các đại cao ở nước ta.
Câu 13 trang 20 SBT Địa Lí 8: Cho hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:
Câu 14 trang 20 SBT Địa Lí 8: Trong bài thơ Gửi em của nhà thơ Thuý Bắc có đoạn:
Bài 3. Khoáng sản Việt Nam
a) trang 13 SBT Địa Lí 8: Khoáng sản Việt Nam có đặc điểm nổi bật:
b) trang 13 SBT Địa Lí 8: Phần lớn các mỏ khoáng sản ở Việt Nam có trữ lượng
c) trang 13 SBT Địa Lí 8: Trên lãnh thổ Việt Nam đã thăm dò được bao nhiêu loại khoáng sản?
e) trang 13 SBT Địa Lí 8: Nước ta có nhiều loại khoáng sản do nằm liền kề các vành đai sinh khoáng, đồng thời
d) trang 13 SBT Địa Lí 8: Khoáng sản ở Việt Nam phân bố tập trung chủ yếu ở
g) trang 13 SBT Địa Lí 8: Tổng trữ lượng than đá của nước ta khoảng bao nhiêu tỉ tấn?
Câu 2 trang 14 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về sự phân loại khoáng sản.
Câu 3 trang 14 SBT Địa Lí 8: Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về nơi hình thành các nhóm khoáng sản.
Câu 4 trang 14 SBT Địa Lí 8: Dựa vào hình 3.3 trang 111 SGK, hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Câu 5 trang 15 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để thấy sự đa dạng của khoáng sản Việt Nam.
Câu 6 trang 15 SBT Địa Lí 8: Trong các câu sau, câu nào đúng về khoáng sản ở nước ta?
Câu 7 trang 15 SBT Địa Lí 8: Hãy nêu một ví dụ cụ thể về việc khai thác và sử dụng khoáng sản chưa hợp lí ở nước ta.
Câu 8 trang 15 SBT Địa Lí 8: Theo em tiết kiệm điện trong sinh hoạt hằng ngày có góp phần vào việc sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản không?
Câu 9 trang 15 SBT Địa Lí 8: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện một số giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.
Bài 5. Thực hành: vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu
Bài 6. Thuỷ văn Việt Nam
a) trang 22 SBT Địa Lí 8: Nước ta có bao nhiêu con sông?
b) trang 22 SBT Địa Lí 8: Sông ngòi nước ta chảy theo các hướng chính:
c) trang 22 SBT Địa Lí 8: Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta là:
Câu 2 trang 22 SBT Địa Lí 8: Trong các câu sau, câu nào đúng về đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam?
Câu 3 trang 23 SBT Địa Lí 8: Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm sông ngòi nước ta.
Câu 4 trang 23 SBT Địa Lí 8: Dựa vào hình 6.1 trang 120 SGK, hãy:
Câu 5 trang 23 SBT Địa Lí 8: Dựa vào biểu đồ dưới đây, hãy nhận xét vai trò của lượng mưa đối với lưu lượng nước sông; xác định thời gian mùa cạn, mùa lũ tại trạm thuỷ văn Sơn Tây (sông Hồng).
Câu 6 trang 24 SBT Địa Lí 8: Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa cho phù hợp về đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước ở ba hệ thống sông lớn.
Câu 7 trang 24 SBT Địa Lí 8: Dựa vào hình bên và hiểu biết của bản thân, hãy giải thích vì sao sông ngòi Trung Bộ ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ, lũ lên rất nhanh và đột ngột.
Câu 8 trang 25 SBT Địa Lí 8: Cho biết thời gian mùa lũ, mùa cạn của ba hệ thống sông: Hồng, Thu Bồn, Mê Công, theo bảng mẫu dưới đây:
a) trang 25 SBT Địa Lí 8: Hồ là nguồn cung cấp nước cho
b) trang 25 SBT Địa Lí 8: Đối với nông nghiệp, các hồ, đầm nước ngọt có các giá trị:
c) trang 25 SBT Địa Lí 8: Đối với dịch vụ, các hồ, đầm có giá trị đối với
Câu 10 trang 25 SBT Địa Lí 8: Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm hồ, đầm nước ta.
Câu 11 trang 26 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở địa phương em.
Bài 7. Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta
a) trang 26 SBT Địa Lí 8: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã quy định tính chất của nền nông nghiệp nước ta là:
b) trang 26 SBT Địa Lí 8: Sự phân hoá khí hậu theo mùa ở nước ta ảnh hưởng đến
c) trang 26 SBT Địa Lí 8: Sản phẩm nông nghiệp nước ta đa dạng, có cả sản phẩm nhiệt đới và ôn đới do
d) trang 26 SBT Địa Lí 8: Các địa điểm du lịch biển ở phía Nam nước ta có thể hoạt động
Câu 2 trang 27 SBT Địa Lí 8: Trong các câu sau, câu nào đúng về ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp và du lịch ở nước ta?
Câu 3 trang 27 SBT Địa Lí 8: Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về những khó khăn của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta.
Câu 4 trang 27 SBT Địa Lí 8: Sắp xếp các dữ liệu phù hợp về điều kiện khí hậu và hoạt động du lịch vào bảng theo mẫu sau:
Câu 5 trang 27 SBT Địa Lí : Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về việc sử dụng tổng hợp nguồn nước sông ở nước ta.
Câu 6 trang 28 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về vai trò của sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông.
Câu 7 trang 28 SBT Địa Lí 8: Lựa chọn một trong hai con sông: sông Hồng hoặc sông Cửu Long và phân tích tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tại lưu vực sông đó.
Bài 8. Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam
a) trang 28 SBT Địa Lí 8: Tác động của biến đổi khí hậu đến khí hậu là:
b) trang 28 SBT Địa Lí 8: Tác động của biến đổi khí hậu đến thuỷ văn là:
c) trang 28 SBT Địa Lí 8: Giảm nhẹ biến đổi khí hậu ở Việt Nam bao gồm các hoạt động:
d) trang 28 SBT Địa Lí 8: Thích ứng với biến đổi khí hậu là:
e) trang 28 SBT Địa Lí 8: Để ứng phó với biến đổi khí hậu hiệu quả, cần thực hiện các giải pháp sau:
Câu 2 trang 29 SBT Địa Lí 8: Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về tác động của biến đổi khí hậu ở nước ta.
Câu 3 trang 30 SBT Địa Lí 8: Cho bảng số liệu sau: Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm của ba trạm khí tượng trong thời kì 1958 – 2018
Câu 4 trang 30 SBT Địa Lí 8: Cho bảng số liệu sau: Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa trung bình năm theo các giai đoạn của một trạm khí tượng. Nêu nhận xét.
Câu 5 trang 31 SBT Địa Lí 8: Vẽ sơ đồ thể hiện tác động của biến đổi khí hậu đến khí hậu và thuỷ văn Việt Nam.
Câu 6 trang 31 SBT Địa Lí 8: Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu
Câu 7 trang 31 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu có thể thực hiện.
Bài 9. Thổ nhưỡng Việt Nam
a) trang 32 SBT Địa Lí 8: Nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?
b) trang 32 SBT Địa Lí 8: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của đất feralit?
c) trang 32 SBT Địa Lí 8: Đất phù sa có A. lớp vỏ phong hoá dày.
d) trang 32 SBT Địa Lí 8: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của đất mùn trên núi?
e) trang 32 SBT Địa Lí 8: Diện tích đất bị thoái hoá chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm diện tích cả nước?
g) trang 32 SBT Địa Lí 8: Khu vực có nguy cơ lớn bị hoang mạc hoá là
Câu 2 trang 32 SBT Địa Lí 8: Trong các câu sau, câu nào đúng về thổ nhưỡng ở nước ta?
Câu 3 trang 33 SBT Địa Lí 8: .Hãy chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng nước ta
Câu 4 trang 33 SBT Địa Lí 8: Quan sát hình 9.3 trang 136 SGK, hãy cho biết đặc điểm phân bố của các nhóm đất chính ở nước ta.
Câu 5 trang 33 SBT Địa Lí 8: So sánh đất feralit và đất phù sa bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Câu 6 trang 33 SBT Địa Lí 8: Điền cụm từ thích hợp để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm của đất feralit và đất mùn trên núi.
Câu 7 trang 33 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về giá trị sử dụng của đất phù sa:
Câu 8 trang 34 SBT Địa Lí 8: Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm của đất phù sa
Câu 9 trang 34 SBT Địa Lí 8: Chỉ ra các giá trị sử dụng của đất feralit trong các ý dưới đây.
Câu 10 trang 34 SBT Địa Lí 8: Cho một số loại cây sau: hồi, ngô, thuốc lá, sầu riêng, keo, thông, thảo quả, chôm chôm, lúa, vải, cam, bông, bạch đàn, tam thất, quế, khoai, đậu tương
Câu 11 trang 35 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về nguyên nhân, nước ta và một số giải pháp bảo vệ môi trường đất.
Câu 12 trang 35 SBT Địa Lí 8: Nhóm đất chủ yếu ở địa phương em là gì?
Bài 10. Sinh vật Việt Nam
a) trang 36 SBT Địa Lí 8: Hệ sinh thái tự nhiên không bao gồm
b) trang 36 SBT Địa Lí 8: Hệ sinh thái nhân tạo không bao gồm
c) trang 36 SBT Địa Lí 8: Hệ sinh thái tự nhiên trên cạn không bao gồm
d) trang 36 SBT Địa Lí 8: Hệ sinh thái tự nhiên dưới nước không bao gồm
e) trang 36 SBT Địa Lí 8: Số loài sinh vật đã được xác định ở Việt Nam là hơn
g) trang 36 SBT Địa Lí 8: Các hệ sinh thái nhân tạo nước ta chiếm khoảng
Câu 2 trang 36 SBT Địa Lí 8: Trong các câu sau, câu nào đúng về đặc điểm sinh vật Việt Nam?
Câu 3 trang 37 SBT Địa Lí 8: Chứng minh tính đa dạng sinh học của Việt Nam bằng cách hoàn thiện sơ đồ theo mẫu sau:
Câu 4 trang 37 SBT Địa Lí 8: Dựa vào hình 10.3 trang 142 SGK, hãy:
Câu 5 trang 37 SBT Địa Lí 8: Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về hiện trạng chấn thành toàn thân tin về hiện suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta.
Câu 6 trang 38 SBT Địa Lí 8: Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta?
Câu 7 trang 38 SBT Địa Lí 8: Chỉ ra các biện pháp giúp bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam trong các ý dưới đây.
Câu 8 trang 38 SBT Địa Lí 8: Cho bảng số liệu sau:
Câu 9 trang 38 SBT Địa Lí 8: Tìm hiểu và viết báo cáo ngắn (15 - 20 dòng) về một vườn quốc gia ở Việt Nam.
Bài 11. Phạm vi biển đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
Câu 1 trang 39 SBT Địa Lí 8: Xác định các vùng biển của Việt Nam được đánh số trên lược đồ sau:
a) trang 39 SBT Địa Lí 8: Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam được gọi là
b) trang 39 SBT Địa Lí 8: Vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển là
c) trang 39 SBT Địa Lí 8: Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh thổ được gọi là
d) trang 39 SBT Địa Lí: Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở gọi là
d) trang 39 SBT Địa Lí: Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở gọi là
Câu 3 trang 40 SBT Địa Lí 8: Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về phạm vi Biển Đông và các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông.
Câu 4 trang 40 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
a) trang 41 SBT Địa Lí 8: Đặc điểm thể hiện rõ nét tính chất nhiệt đới của khí hậu vùng biển nước ta là
b) trang 41 SBT Địa Lí 8: Ở vùng biển đảo nước ta gió mùa mùa đông và Tín phong hướng đông bắc chiếm ưu thế trong khoảng thời gian
c) trang 41 SBT Địa Lí 8: Ở vùng biển đảo nước ta, gió mùa mùa hạ hướng đông nam chiếm ưu thế trong khoảng thời gian
d) trang 41 SBT Địa Lí 8: Lượng mưa trên biển ở nước ta là
Câu 6 trang 41 SBT Địa Lí 8: Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về đặc điểm hải văn của vùng biển đảo Việt Nam
Câu 7 trang 41 SBT Địa Lí 8: Trong các câu sau, câu nào đúng về đặc điểm biển đảo Việt Nam
Câu 8 trang 42 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Câu 9 trang 42 SBT Địa Lí 8: Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm địa hình vùng biển đảo nước ta.
Câu 10 trang 43 SBT Địa Lí 8: Hãy kể tên:- 5 dạng địa hình ven biển nước ta. - 3 thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta.
Bài 12. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam
Câu 1 trang 43 SBT Địa Lí 8: Hãy kể tên:
Câu 2 trang 43 SBT Địa Lí 8: Hãy nêu:a) Một số yếu tố tự nhiên thuộc môi trường biển đảo nước ta. b) Một số yếu tố nhân tạo thuộc môi trường biển đảo nước ta.
Câu 3 trang 43 SBT Địa Lí 8: Điền cụm từ thích hợp để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm môi trường biển đảo.
Câu 4 trang 43 SBT Địa Lí 8: Trong các câu sau, câu nào đúng về chất lượng môi trường biển đảo nước ta?
Câu 5 trang 44 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành bảng theo mẫu sau về vai trò và một số giải pháp bảo vệ môi trường biển đảo nước ta.
Câu 6 trang 44 SBT Địa Lí 8: Nêu một số hoạt động em có thể tham gia để bảo vệ và cải thiện môi trường biển đảo.
a) trang 44 SBT Địa Lí 8: Năm 2019, trữ lượng thuỷ sản nước ta khoảng
b) trang 44 SBT Địa Lí 8: Vùng biển nước ta có khoảng bao nhiêu loài cá có giá trị kinh tế?
c) trang 44 SBT Địa Lí 8: Vùng biển đảo nước ta có bao nhiêu loại khoáng sản (trừ dầu mỏ và khí tự nhiên)?
d) trang 44 SBT Địa Lí 8: Dầu mỏ và khí tự nhiên không có ở bể nào?
Câu 8 trang 44 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về các tài nguyên ở vùng biển và thềm lục địa
Chủ đề chung 1. Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long
a) trang 45 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Hai phụ lưu lớn nhất của sông Hồng là
b) trang 45 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Châu thổ sông Hồng có dạng tam giác:
c) trang 45 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Bề mặt châu thổ sông Hồng không còn được phù sa bồi đắp nên tồn tại trũng, nguyên nhân là do
d) trang 45 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Hai nhánh chính của sông Cửu Long là
e) trang 45 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Vào mùa lũ, bề mặt châu thổ sông Cửu Long bị ngập một vùng đất rộng khoảng 10 000 km2, chủ yếu ở
g) trang 45 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Hiện nay, nhiều nơi ở ven biển châu thổ sông Cửu Long bị sụt lở mạnh, nguyên nhân là
Câu 2 trang 46 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm sông và châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long.
Câu 3 trang 46 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Dựa vào hình 1.2 và hình 1.4 trang 159, 160 SGK, hãy hoàn thiện bảng theo mẫu:
Câu 4 trang 47 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) trang 47 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Để phát triển nền nông nghiệp trồng lúa nước, công việc quan trọng hàng đầu là rồi
b) trang 47 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Từ xa xưa, để khai thác nguồn nước giàu phù sa của hệ thống sông Hồng, người Việt đã làm gì?
c) trang 47 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Các hoạ tiết hình thuyền trên trống đồng Đông Sơn thể hiện điều gì?
d) trang 47 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Vùng đất Nam Bộ Việt Nam sớm được khai khẩn, trở thành một trung tâm → nông nghiệp lúa nước vì
e) trang 47 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Quá trình khai khẩn đồng bằng sông Cửu Long có điểm gì khác với quá trình khai khẩn đồng bằng sông Hồng?
g) trang 47 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Văn hoá của cư dân đồng bằng sông Cửu Long mang đậm chất sông nước vì
Câu 6 trang 48 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Hãy ghép các thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp với quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long.
Câu 7 trang 48 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Tìm hiểu thông tin từ sách, báo, internet, em hãy cho biết: Hiện nay, việc khai thác và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long có cần thiết không?
Bài 2. Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
a) trang 49 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào?
b) trang 49 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố nào?
c) trang 49 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Thành phố đảo duy nhất ở nước ta là
Câu 2 trang 49 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Câu 3 trang 50 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Kể tên một số loài hải sản ở vùng biển nước ta có giá trị xuất khẩu cao.
Câu 4 trang 50 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Nêu một số biện pháp cụ thể để từng bước cải thiện chất lượng môi trường biển đảo ở nước ta.
Câu 5 trang 50 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa cho phù hợp về những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
a) trang 51 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Điều nào sau đây chứng minh cho việc cư dân Việt cổ đã sớm có những hoạt động khai phá, xác lập chủ quyền biển đảo?
b) trang 51 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Bằng chứng nào sau đây chứng minh cư dân của các nhà nước đầu tiên trên lãnh thổ Việt Nam tiếp tục sinh sống và khai thác biển?
c) trang 51 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Thương cảng nào của Vương quốc Phù Nam nổi tiếng trong giao thương với Chăm-pa và các nước khác trong khu vực?
d) trang 51 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Ở thế kỉ X − XV, Vương triều Vi-giay-a của vương quốc nào tiếp tục phát triển thương mại đường biển thông qua các thương cảng lớn?
e) trang 51 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Cảng biển nào của Đại Việt đã trở thành thương cảng quốc tế quan trọng ở thời Lý - Trần?
Câu 7 trang 51 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về quá trình xác lập chủ quyền biển đảo trong lịch sử Việt Nam từ thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XIX.
Câu 8 trang 52 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Hãy ghép các thông tin ở cột A với các thông tin ở cột B cho phù hợp với các chính sách và việc làm của các Nhà nước Việt Nam trong quá trình xác lập chủ quyền biển đảo.
Câu 9 trang 53 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Đọc các đoạn thông tin sau và quan sát hình 2.4 trong SGK (trang 170)
Câu 10 trang 53 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Em hãy sưu tầm và chọn tư liệu để viết bản tin (khoảng 7 - 10 câu) tuyên truyền về chủ quyền biển đảo của Việt Nam.
Câu 11 trang 53 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Hãy vẽ hoặc chọn một bức tranh phù hợp để tuyên truyền về chủ quyền biển đảo của Việt Nam nói chung và chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa nói riêng
xem thêm
Giải SBT Địa lý 8 kết nối tri thức
Đặt câu hỏi