logo

Trả lời câu hỏi GDCD 8 Cánh Diều Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Hướng dẫn Soạn GDCD 8 Cánh Diều Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân ngắn gọn, hay nhất theo chương trình Sách mới.

Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Trả lời câu hỏi GDCD 8 Cánh Diều Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Lý thuyết GDCD 8 Cánh Diều Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Mở đầu trang 62 Bài 10 GDCD 8: Em hãy chia sẻ ý nghĩa của câu ca dao sau đây: “Muốn no thì phải chăm làm/ Một hạt thóc vàng, chín hạt mồ hôi”.

Trả lời:

- Câu ca dao “Muốn no thì phải chăm làm/ Một hạt thóc vàng, chín giọt mồ hôi”, muốn khuyên con người nên chăm chỉ lao động; chỉ khi lao động, chúng ta mới tạo ra được sản phẩm vật chất để nuôi sống bản thân và gia đình.

Khám phá trang 63 GDCD 8: Em hãy quan sát hình ảnh, đọc trường hợp và trả lời câu hỏi

Trả lời câu hỏi GDCD 8 Cánh Diều Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

 Trường hợp. Sau khi về thăm quê, anh M nhận thấy cuộc sống của người dân địa phương có nhiều khó khăn, thu nhập còn thấp. Do đó, anh M đã quyết định mở công ty sản xuất sợi ở quê hương mình. Công ty của anh M không chỉ thu mua nguyên liệu mà còn ưu tiên tuyển lao động là người địa phương. Nhờ có việc làm trong công ty, người dân có thu nhập ổn định, đời sống từng bước được nâng cao.

Câu hỏi:

a) Em hãy cho biết hoạt động của con người trong từng hình ảnh, trường hợp trên đã tạo ra những sản phẩm nào? Các sản phẩm đó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của con người

b) Theo em, lao động có ý nghĩa gì đối với cá nhân và xã hội?

Trả lời:

a) Sản phẩm và ý nghĩa từ hoạt động lao động của con người:

+ Ảnh 1: hoạt động sản xuất, thu hoạch lúa của các bác nông dân có thể: tạo ra lương thực phục vụ cho cuộc sống của con người và có thể là hàng hóa để phục vụ cho hoạt động trao đổi - buôn bán; tạo ra nguồn thu nhập cho người nông dân.

+ Ảnh 2: hoạt động giảng dạy của giáo viên có thể: đào tạo, giáo dục con người, giúp con người phát triển, hoàn thiện bản thân và góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội; tạo ra nguồn thu nhập cho người giáo viên.

+ Ảnh 3: hoạt động khám, chữa bệnh của bác sĩ có thể: giúp người bệnh cải thiện các vấn đề về sức khỏe; góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội; tạo ra thu nhập cho bác sĩ.

+ Ảnh 4: hoạt động sản xuất giày da của công nhân, có thể: tạo ra sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của người tiêu dùng ở trong và ngoài nước; đem lại thu nhập để người công nhân có thể nuôi sống bản thân và gia đình.

+ Trường hợp. hoạt động sản xuất, kinh doanh của anh M giúp: người dân có công ăn việc làm và nguồn thu nhập ổn định; góp phần thúc đẩy sự phát triển của quê hương, đất nước.

b) Lao động tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Lao động tạo ra sản phẩm, thu nhập cho con người, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội.

Khám phá trang 66 GDCD 8: Căn cứ vào thông tin trên, em hãy nhận xét ở trường hợp 1 và 2, K và M đã thực hiện quyền, nghĩa vụ lao động của mình như thế nào.

Trả lời:

- Trường hợp 1. Bạn K đã thực hiện quyền: tự do lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc (được quy định tại khoản 1 Điều 35 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013).

- Trường hợp 2. Bạn M đã tỏ thái độ lười biếng, ỷ lại, trốn tránh, không thực hiện nghĩa vụ lao động của công dân.

Khám phá trang 66 GDCD 8: Căn cứ vào thông tin, em hãy nhận xét việc thực hiện quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên của các chủ thể trong từng trường hợp trên.

Trả lời:

- Trường hợp 1. Giám đốc công ty đã thực hiện đúng các quy định về thời giờ làm việc của lao động chưa thành niên, tại điều 146 Bộ luật Lao động năm 2019

- Trường hợp 2. Ông H có hành vi ép buộc bạn M (14 tuổi) làm các công việc khuân vác nặng nhọc, tiếp xúc với hoá chất và phải làm thêm 02 giờ. Như vậy, ông H đã vi phạm các quy định về: thời giờ làm việc; công việc và nơi làm việc cấm sử dụng người lao động chưa thành niên (tại điều 146 và 147 Bộ luật Lao động năm 2019).

- Trường hợp 3. Công ty P đã thực hiện đúng các quy định về nguyên tắc sử dụng lao động chưa thành niên (tại điều 144 Bộ luật Lao động năm 2019).

Khám phá trang 68 GDCD 8: Em hãy đọc thông tin, trường hợp, tình huống và trả lời câu hỏi

Thông tin

Bộ luật Lao động năm 2019

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động (trích)

1. Người lao động có các quyền sau đây:

b) Hưởng lương phù hợp với trình độ, kĩ năng nghề trên cơ sở thoả thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

2. Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:

a) Thực hiện hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể và thoả thuận hợp pháp khác;

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động (trích)

1. Người sử dụng lao động có các quyền sau đây:

a) Tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lí vi phạm kỉ luật lao động;

2. Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây:

a) Thực hiện hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể và thoả thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động,

Điều 13. Hợp đồng lao động (trích)

1. Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

Điều 16. Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động (trích)

1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,... và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.

2. Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kĩ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.

     Trường hợp. Sau phỏng vấn, bà N đã quyết định tuyển dụng chị G và anh C vào làm nhân viên của siêu thị. Qua trao đổi các nội dung về hợp đồng lao động, chị G nhận thấy các điều kiện về làm việc của mình không được đảm bảo như anh C nên đã thắc mắc nhưng không nhận được giải thích của bà N.

    Tình huống. Để hoàn thành thủ tục kí hợp đồng lao động, Công ty X yêu cầu anh A phải cung cấp chính xác các thông tin liên quan đến nơi cư trú và tình trạng sức khoẻ. Anh A băn khoăn, không biết có cần cung cấp các thông tin đó cho Công ty X không?

Câu hỏi:

a) Em hãy xác định quyền và nghĩa vụ lao động của các chủ thể trong trường hợp trên.

b) Nếu là bạn của anh A trong tình huống trên, em hãy giải đáp băn khoăn của anh A?

c) Theo em, khi tham gia hợp đồng lao động, các bên có quyền và nghĩa vụ nào?

Trả lời:

a) Chị G có quyền được giải đáp các thắc mắc về hợp đồng lao động; bà N có nghĩa vụ phải cung cấp và giải thích các thông tin mà chị G thắc mắc.

b) Nếu là bạn của anh A, em sẽ giải đáp như sau: trong điều 16 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kĩ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.

b) Quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia  hợp đồng lao động

* Người lao động:

- Người lao động có quyền:

+ Thoả thuận các nội dung của hợp đồng lao động;

+ Không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động;

+ Hưởng lương phù hợp với trình độ, được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương;

+ Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe doạ trực tiếp đến tính mạng, sức khoẻ trong quá trình thực hiện công việc.

- Người lao động có nghĩa vụ:

+ Cung cấp các thông tin; thực hiện hợp đồng lao động;

+ Chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động, tuân theo sự quản lí, điều hành và giám sát của người sử dụng lao động.

* Người sử dụng lao động:

- Người sử dụng lao động có quyền:

+ Tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giảm sát lao động;

+ Khen thường và xử lí vi phạm kỉ luật lao động.

- Người sử dụng lao động có nghĩa vụ:

+ Thực hiện hợp đồng lao động

+ Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động

+ Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kĩ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động.

Khám phá trang 69 GDCD 8: Dựa vào thông tin trên, em hãy giúp anh K lập được hợp đồng lao động với Công ty A.

Trả lời:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………., ngày.........tháng.......năm.......

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Chúng tôi, một bên là Ông (bà): ….T            Chức vụ: Giám đốc

Quốc tịch: Việt Nam                                      CMND số:……….

Đại diện cho: Công ty A                                Địa chỉ: ……….

Điện thoại: ……….                                       Fax: ……….

Và một bên là Ông (bà): …… K

Sinh ngày: ……….                                        Nơi cư trú: ……….

Nghề nghiệp: công nhân                                Hộ chiếu số: ……….

Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng theo những điều khoản sau đây:

Điều 1: Ông …… K được tuyển dụng vào vị trí công nhân lắp ráp linh kiện điện tử tại công ty A, theo loại hợp đồng lao động với thời hạn xác định từ ngày.................... đến ngày...................

Điều 2: Giờ làm việc, điều kiện làm việc

- Giờ làm việc là 8 giờ/ ngày; từ thứ 2 đến hết ngày thứ 7 hàng tuần.

- Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát theo nhu cầu công việc.

- Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi của người lao động.

3.1. Nghĩa vụ:

- Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của ông (bà) ………………..

- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động: Chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và nội quy của đơn vị.

3.2. Quyền: Người lao động có quyền đề xuất, khiếu nại với một cơ quan thứ ba để thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Pháp luật hiện hành.

3.3. Tiền lương và quyền lợi:

- Mức lương cơ bản của người lao động là: 5.000.000 đồng/ tháng và được trả lần 01 vào ngày …….. của mỗi tháng.

- Công ty cung cấp các thiết bị an toàn lao động theo yêu cầu của công việc.

- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ phép, lễ, việc riêng) không được quá 20 ngày.

- Được hưởng các phúc lợi gồm: ..................................................

- Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Điều 4: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ và quyền hạn sau:

4.1. Nghĩa vụ:

Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ và dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao động.

4.2. Quyền hạn:

Có quyền chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Điều 5: Điều khoản chung:

Bản hợp đồng này có hiệu lực từ ngày..........................

Điều 6: Các thoả thuận khác

Hợp đồng này làm thành 02 bản. Một bản do người sử dụng lao động giữ. Một bản do người lao động giữ.

NGƯỜI LAO ĐỘNG                                                                                   NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG             

(Kí, ghi rõ họ tên)                                                                                                          (Kí, ghi rõ họ tên)

Khám phá trang 70 GDCD 8: Em có đồng tình với ý kiến của bạn Hà trong tình huống 1 không?Vì sao?

Trả lời:

Em đồng ý với ý kiến của bạn Hà. Vì: lao động là quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi công dân, trong đó có học sinh. Khi tham gia lao động, học sinh nên lựa chọn những công việc phù hợp với năng lực, lứa tuổi và điều kiện sức khỏe của bản thân.

Khám phá trang 70 GDCD 8: Em hãy nhận xét thái độ, hành vi của các bạn trong lớp D và bạn B ở tình huống 2. Nếu là D em sẽ giải thích như thế nào để B tích cực tham gia các hoạt động lao động.

Trả lời:

+ Nhận xét: các bạn trong lớp của D đã thể hiện thái độ tích cực, tự giác trong lao động. Trong khi đó, bạn B lại tỏ thái độ ỷ lại, lười biếng và trốn tránh hoạt động lao động tập thể.

+ Nếu là D, em sẽ khuyên B rằng: việc tham gia hoạt động lao động tập thể cũng là một cách để học sinh chúng ta thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao động của mình. Mặt khác, khi tham gia hoạt động này, tình cảm và sự gắn kết giữa các thành viên trong lớp sẽ tăng thêm. Vì vậy, B hãy tích cực tham gia hoạt động lao động tập thể nhé!

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 70 GDCD 8: Khẳng định nào sau đây không đúng về tầm quan trọng của lao động đối với đời sống của con người? Vì sao?

A. Lao động tạo ra thu nhập góp phần nâng cao đời sống của con người.

B. Lao động không phải là yếu tố quyết định sự phát triển của xã hội.

C. Lao động tạo ra các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của con người.

D. Lao động chỉ mang lại giá trị cho mỗi bản thân mỗi con người.

Trả lời:

Khẳng định không đúng về tầm quan trọng của lao động đối với đời sống của con người:

- Các ý kiến không đúng là: B và D

- Vì: Lao động tạo ra sản phẩm, thu nhập cho con người; quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội.

Luyện tập 2 trang 70 GDCD 8: Theo em, hành vi nào sau đây là thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Vì sao?

A. Bố mẹ bắt T phải làm việc ở nhà máy gần nhà.

B. Công ty cho anh P được nghỉ phép hằng năm.

C. Chị H luôn tích cực lao động để tăng thu nhập cho bản thân.

D. Bạn M luôn chủ động tham gia các công việc lao động cùng gia đình.

E. Anh G bị phân công làm làm các công việc nặng với lí do là lao động mới.

Trả lời:

Hành vi thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân:

B. Công ty cho anh P được nghỉ phép hằng năm.

Bởi vì đây là quyền của người lao động được hưởng

C. Chị H luôn tích cực lao động để tăng thu nhập cho bản thân.

Bởi vì mỗi công dân có quyền lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội nhằm đem lại thu nhập cho gia đình và xã hội và mỗi công dân có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân mình, gia đình và góp phần duy trì, phát triển xã hội.

D. Bạn M luôn chủ động tham gia các công việc lao động cùng gia đình.

Đây là quyền và nghĩa vụ lao động của học sinh.

Luyện tập 3 trang 71 GDCD 8: Bố mẹ V kinh doanh dịch vụ ăn uống. Ngoài thời gian học tập, tham gia các hoạt động của trường, V thường phụ giúp bố mẹ bán hàng và giao đồ ăn cho khách. Là con trong gia đình, V nhận thức được bổn phận giúp đỡ bố mẹ các công việc trong nhà. Nhờ chăm chỉ làm việc, V đã góp phần làm cho kinh tế gia đình ổn định hơn.

Em hãy nhận xét thái độ, hành vi của V trong trường hợp trên

Trả lời:

- Bạn V đã có thái độ và hành vi đúng, thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động. Đồng thời, hành động của bạn V cũng cho thấy, V biết cách yêu thương, quan tâm, phụ giúp bố mẹ. Chúng ta nên khuyến khích, cổ vũ và học tập theo việc làm của bạn V.

Luyện tập 4 trang 71 GDCD 8: Từ khi thuê được G (15 tuổi) vào làm trong xưởng cơ khí của mình, ông D luôn bắt G đứng ở khu vực máy kéo nguy hiểm, không trang bị đồ bảo hộ lao động và thậm chí bắt G làm thêm giờ mà không trả lương.

a) Theo em, ông D đã vi phạm quy định nào của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?

b) Nếu là G, em sẽ làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

Trả lời:

- Yêu cầu a) Ông D đã vi phạm quy định tại điều 146 và 147 Bộ luật Lao động năm 2019 vì ông đã có hành vi: bắt bạn D (15 tuổi) làm việc ở khu vực máy kéo nguy hiểm, không trang bị đồ bảo hộ lao động và thậm chí bắt G làm thêm giờ mà không trả lương

- Yêu cầu b) Nếu là G, em sẽ:

+ Giải thích để ông D hiểu, các hành vi của ông D đang vi phạm quy định của pháp luật về sử dụng lao động chưa thành niên. Từ đó, yêu cầu ông D chấm dứt hành vi này.

+ Nếu ông D không nghe theo lời khuyên, em sẽ từ chối làm việc và nhờ sự trợ giúp của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Luyện tập 5 trang 71 GDCD 8: Trong quá trình trao đổi về hợp đồng lao động, anh Q yêu cầu Công ty C phải cung cấp rõ các thông tin về địa điểm làm việc. Tuy nhiên, công ty lại từ chối với lí do công ty có nhiều chi nhánh nên không cần cung cấp cụ thể.

a) Em có đồng ý với việc làm của Công ty C không?

b) Nếu là anh Q, em có tiếp tục tham gia hợp đồng lao động với Công ty C không? Vì sao?

Trả lời:

a) Em không đồng ý với việc làm của công ty C.

b) Nếu là anh Q, em sẽ chấm dứt hợp đồng lao động với Công ty C bởi vì công ty đã vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác cho người lao động. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi và lợi ích của anh Q mà còn vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, anh Q có thể thử đàm phán với công ty để giải quyết vấn đề trước khi quyết định chấm dứt hợp đồng hoặc tìm cách giải quyết tranh chấp thông qua cơ quan có thẩm quyền.

Luyện tập 6 trang 71 GDCD 8: Em hãy tự mình lập một bản hợp đồng lao động về một công việc phù hợp với lứa tuổi và chia sẻ với các bạn.

Trả lời:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số:………………

Căn cứ Bộ luật Lao động 2019

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên

Hôm nay, tại ………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): …………………………..…………

Đại diện:……………………………… Chức vụ:…………………………………

Quốc tịch: ……………………………………………………………….………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………...………

Số tài khoản: ……………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….

BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………….………………………………....

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………..…….....

Quê quán: …………………………..……………………………………………...

Địa chỉ thường trú:………………….……………………………………………..

Số CMTND:…………… Ngày cấp: …………………… Nơi cấp:………...……

Trình độ: ……………………………….. Chuyên ngành: ………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại HĐLĐ: …………………………………………...……………………...

2. Thời hạn HĐLĐ:  ………………………………..…………………………..

3. Thời điểm bắt đầu: …………………………………………………………….

4. Thời điểm kết thúc (nếu có): ………………………….………………………

5. Địa điểm làm việc: …………………………………..………………………

6. Bộ phận công tác: Phòng……………………………………………………

7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………………………

8. Nhiệm vụ công việc như sau:

- Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà: .................................................

- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.

- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

- Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.

Điều 2: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: ………………………………………………….………

2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.

3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

1. Quyền của người lao động

a) Tiền lương và phụ cấp:

- Mức lương/Thù lao chính: …...…. VNĐ/tháng.

- Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ......... VNĐ/tháng

- Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.

- Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.

- Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

- Hình thức trả lương: …………………………………………………………

b) Các quyền lợi khác:

- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế tiền lương của Công ty.

- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.

+ Nghỉ hàng tuần ………………………………………………………………

+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.

- Chế độ Bảo hiểm theo quy định của Nhà nước: .....................................

- Chế độ phúc lợi:  ....................................................................................

- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

2. Nghĩa vụ của người lao động

a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.

b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.

f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.

h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

1. Quyền của người sử dụng lao động

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian Hợp đồng còn giá trị.

c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

- Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

Điều 5: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong Hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo Hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Điều 6: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

Khi hai bên ký kết Phụ lục Hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục Hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG          NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký và ghi rõ họ tên)                         (Ký và ghi rõ họ tên)

Vận dụng

Vận dụng 1 trang 71 GDCD 8: Em hãy lập kế hoạch thực hiện các hoạt động lao động của bản thân ở gia đình và nhà trường theo gợi ý sau:

Ngày

Công việc cần làm

Đánh giá

Cách khắc phục

       

Trả lời:

Ngày

Công việc cần làm

Đánh giá

Cách khắc phục

Vào ngày cuối tuần Phụ mẹ bán hàng Đạt  
Vào các ngày thứ 3,5,7

Rửa bát

Giặt quần áo

Chưa đạt Giặt quần áo sau khi tắm luôn
Hàng ngày

Dọn dẹp nhà cửa

Làm cỏ vườn

Đạt  

Vận dụng 2 trang 71 GDCD 8: Em hãy tham gia hoạt động tuyên truyền của địa phương về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Từ đó, ghi lại ý nghĩa của hoạt động đó đối với bản thân và mọi người xung quanh.

Trả lời:

Một hoạt động tuyên truyền của địa phương về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân có thể là tổ chức một buổi hội thảo với chủ đề "Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân trong cuộc sống hiện đại". Buổi hội thảo có thể có sự tham gia của các chuyên gia, nhân viên công ty, cơ quan chức năng và cả người lao động.

Trong buổi hội thảo, các chuyên gia có thể trình bày về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân, bao gồm các quy định của pháp luật liên quan đến mức lương, giờ làm việc, bảo vệ sức khỏe, an toàn lao động và các quyền khác của người lao động. Nhân viên công ty có thể chia sẻ kinh nghiệm của họ trong công việc và cách họ đã áp dụng các quy định về lao động. Cơ quan chức năng có thể cung cấp thông tin về các quy định mới nhất của pháp luật liên quan đến lao động và cách thực hiện chúng.

Các người lao động có thể được mời tham gia buổi hội thảo để chia sẻ kinh nghiệm và đặt câu hỏi. Buổi hội thảo cũng có thể bao gồm các hoạt động tương tác như trò chơi, thảo luận nhóm và phát quà tặng để tăng cường sự tham gia và hiểu biết của các thành viên.

Ý nghĩa của hoạt động tuyên truyền này là giúp mọi người hiểu rõ hơn về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Đối với người lao động, hoạt động này giúp họ hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình.

>>> Xem toàn bộ: Soạn GDCD 8 Cánh Diều

-------------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Trả lời câu hỏi GDCD 8 Cánh Diều Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân trong bộ SGK Cánh Diều theo chương trình sách mới. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 01/03/2023 - Cập nhật : 27/03/2024