logo

FeSO4 có kết tủa không

     - Sắt Sunfat FeSO4 là một hợp chất muối của sắt có màu xanh tồn tại ở 2 dạng là bột hoặc tinh thể với công thức hóa học là FeSO4. Bình thường hóa chất này sẽ ở trạng thái ngậm nước và có công thức như sau  FeSO4.7H2O.

     - FeSO4 tác dụng với muối và tạo ra kết tủa.

Phương trình hóa học:

FeSO4 + BaCl→ BaSO4 + FeCl2.

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về FeSO4 nhé.


I. Định nghĩa

     - FeSO4 – Sắt ii sunphat hay còn được gọi với cái tên là phèn sắt, nó là một loại hóa chất công nghiệp được sử dụng phô biến trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là ứng dụng trong tẩy rửa ,xử lý nước.

     - Sắt (II) sulfate ( tiếng Anh Anh : sắt (II) sunfat ) hoặc sắt sunfat biểu thị một loạt các muối có công thức FeSO4 · x H2O. Các hợp chất này tồn tại phổ biến nhất là heptahydrate ( x = 7) nhưng được biết đến với một số giá trị của x .

     - Công thức phân tử: FeSO4.

[CHUẨN NHẤT] FeSO4 có kết tủa không

II. Tính chất vật lí và nhận biết

     - FeSO4 có màu xanh, dạng bột hoặc phân tử và không mùi.

     - FeSO4 có khối lượng phân tử là 151.91 g/mol (khan) và 278.02 g/mol (ngậm 7 nước).

     - FeSO4 có khối lượng riêng là 3.65 g/cm3 (khan) và 1.895 g/cm3 (ngậm 7 nước).

     - FeSO4 có điểm nóng chảy là 680 °C (953 K; 1.256°F) (khan); 333–337 độ K (ngậm 7 nước).

     - FeSO4 có độ hòa tan tốt trong nước là 44.69 g/100 mL (77°C) và không tan trong rượu.

     - Nhận biết: Sử dụng dung dịch BaCl2, thấy xuất hiện kết tủa trắng:

    FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl2.


III. Tính chất hóa học

     - Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

Có tính khử và tính oxi hóa:

     - Tính khử: Fe2+ → Fe3+ + 1e

     - Tính oxi hóa: Fe2+ + 1e → Fe

     -  Khi đun nóng, sắt (II) sunfat trước tiên mất nước kết tinh và các tinh thể màu lục ban đầu được chuyển thành chất rắn khan màu nâu. Khi đun nóng thêm, vật liệu khan sẽ giải phóng sulfur dioxide và khói trắng của trioxide lưu huỳnh , để lại một oxit sắt (III) màu nâu đỏ. Sự phân hủy sắt (II) sulfate bắt đầu ở khoảng 680 ° C (1.256°F).

2 FeSO4→ Fe2O3+ SO2 + SO3

     - Khi tiếp xúc với không khí, nó bị oxy hóa tạo thành một lớp phủ màu vàng nâu “ăn mòn cơ bản”, đó là một chất phụ gia của sắt (III) oxit và sắt (III) sunfat :

12FeSO4 + 3O2 → 4 Fe2(SO4)3 + 2Fe2O3

1. Tính chất hóa học của muối

     - Tác dụng với dung dịch kiềm:

    FeSO4 + KOH → K2SO4 + Fe(OH)2

     - Tác dụng với muối và tạo ra kết tủa:

    FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl2.

2. Tính khử:

     - Giống như tất cả các muối sắt (II), sắt (II) sulfate là chất khử.

    FeSO4 + Cl2 → FeCl3 +Fe2(SO4)3

    2FeSO4 + 2H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O

    10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

3. Tính oxi hóa:

    FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe


IV. Điều chế

     - Cho kim loại Fe dư tác dụng với axit HNO3

    3Fe + 8HNO3 → 4H2O + 2NO + 3Fe(NO3)2


V. Ứng dụng:

Ứng dụng của FeSO4 trong quynh trình xử lý nước

     - FeSO4 được sử dụng chủ yếu như 1 hóa chất keo tụ cũng như một chất dùng trong phản ứng oxi hóa khử để loại bỏ photphat trong nước của các nhà máy xử lý nước thải đô thị và công nghiệp. 

Ứng dụng của FeSO4 trong công nghiệp Nhuộm, thuộc da

     - FeSO4 – sắt sunfat là chất hóa học được biết đến như chất tiền của các hợp chất sắt khác.

     - FeSO4 – sắt sunfat mang tính chất là một chất khử nên được ứng dụng trong việc khử cromat trong xi măng thành các hợp chất Cr (III) ít độc hơn.

     - FeSO4 – sắt sunfat còn được sử dụng trong ngành dệt may như một chất cố định thuốc nhuộm . Nó được sử dụng trong lịch sử để làm đen da và như là một thành phần của mực. 

Ứng dụng của FeSO4 trong y học, y tế

     - Đây là một trong những ứng dụng nổi bật của FeSO4. Chúng ta có thể tìm thấy thành phần này trong nhiều loại thuốc như: 

     - FeSO4 – sắt sunfat được sử dụng để củng cố thực phẩm và điều trị và ngăn ngừa thiếu máu do thiếu sắt . 

     - FeSO4– sắt sunfat là một nguyên tố vi lượng quan trọng mà cơ thể cần để sản xuất các tế bào hồng cầu, giúp cơ thể bạn khỏe mạnh.

Ứng dụng của FeSO4 trong tạo màu trong công nghiệp in ấn, mực. 

     - Hiện nay, FeSO4– sắt sunfat nó cũng được sử dụng trong nhuộm len như một chất gắn màu.

Ứng dụng củaFeSO4 trong nông nghiệp , phân bón

     - FeSO4 – sắt sunfat dùng để cải tạo chất lượng đất , để hạ thấp độ pH của đất có độ kiềm cao để cây có thể tiếp cận với chất dinh dưỡng của đất

     - FeSO4 – sắt sunfat còn được sử dụng để điều trị nhiễm clo sắt.

     - FeSO4 – sắt sunfat nó cũng được sử dụng làm chất diệt cỏ và rêu.

icon-date
Xuất bản : 05/08/2021 - Cập nhật : 06/08/2021