logo

Fe ra FeCl2 - Phương trình hóa học

Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Fe và số hiệu nguyên tử bằng 26. Nằm ở phân nhóm VIIIB chu kỳ 4. Sắt là nguyên tố có nhiều trên Trái Đất. Phương trình hóa học từ Fe ra FeCl2 là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


Câu hỏi: Phương trình hóa học từ Fe ra FeCl

Phương trình hóa học từ Fe ra FeCl2 là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Đây là một trong những tính chất hóa học của sắt (Fe)


Kiến thức vận dụng để trả lời câu hỏi.


1. Định nghĩa

Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Fe và số hiệu nguyên tử bằng 26. Nằm ở phân nhóm VIIIB chu kỳ 4. Sắt là nguyên tố có nhiều trên Trái Đất, cấu thành lớp vỏ ngoài và trong của lõi Trái Đất. Sắt, Côban (Co) và Niken (Ni) được biết là 2 nguyên tố cuối cùng có thể tạo thành qua tổng hợp ở nhân sao (hình thành qua phản ứng hạt nhân ở tâm các vì sao) mà không cần phải qua một vụ nổ siêu tân tinh hay các biến động lớn khác. 

- Kí hiệu: Fe

- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 hoặc [Ar]3d64s2

- Số hiệu nguyên tử: 26

- Khối lượng nguyên tử: 56 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: số 26

+ Nhóm: VIIIB

+ Chu kì: 4

- Đồng vị: sắt có nhiều đồng vị như 55Fe, 56Fe, 58Fe, 59Fe

- Độ âm điện: 1,83


2. Tính chất vật lí của sắt

- Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẻo, dai, dễ rèn, nhiệt độ nóng chảy khá cao (1540oC)

- Sắt có tính nhiễm từ

- Khối lượng riêng: 7,86 g/cm3

– Nhiệt độ nóng chảy: 1539 °C

>>> Xem thêm: Fe không có tính chất hóa học nào sau đây?


3. Tính chất hoá học của Sắt (Fe)

Fe ra FeCl2 - Phương trình hóa học

a. Tác dụng với phi kim

Sắt tác dụng với phi kim: Halogen (Br2 , I2 ,Cl2 ,….), O2 , S, …

- Sắt tác dụng với halogen: (Điều kiện: đun nóng) → Tạo thành muối Sắt (III) halogen.

Phương trình tổng quát:  2Fe + 3X2 → 2FeX3

Ví dụ: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Lưu ý: Sắt tác dụng với I2 → Tạo thành muối Sắt (II) Iotua (điều kiện: đung nóng)

Fe + l2 → Fel2

- Sắt tác dụng với oxy

3Fe + 2O2 to→ Fe3O4

=> Fe3O4  là oxit sắt từ, là oxit của hỗn hợp sắt có hóa trị II và III: FeO và Fe2O3

- Sắt tác dụng với phi kim khác.

Fe + S (t°) → FeS

+ Ngoài Oxi (O) và Lưu huỳnh (S), sắt có thể tác dụng được với nhiều phi kim khác như Cl2, Br2,… tạo thành muối.

2Fe + 3Cl2 to→ 2FeCl3

b. Tác dụng với dung dịch axit

- Sắt tác dụng với HCl, H2SOloãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng H2.

Fe + 2HCl → FeCl+ H2

Fe bị thụ động hóa trong axit HNO3 đặc nguội và axit H2SO4 đặc nguội do tạo ra lớp oxit bảo vệ, ngăn cản kim loại tác dụng với axit

- Sắt tác dụng với HNO3 đặc nóng, H2SO4 đặc nóng tạo thành muối sắt III, không giải phóng H2

Fe + H2SO4 đặc to→Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Fe + 6HNO3 đặc to→Fe(NO3)3 + 3NO2 + H2O

c. Tác dụng với dung dịch muối

Sắt tác dụng với dung dịch muối của những kim loại kém hoạt động hơn trong dãy điện hoá, tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

d. Sắt hầu như không tác dụng với nước lạnh.

Sắt hầu như không tác dụng với nước lạnh, chỉ tác dụng khi đun nóng ở nhiệt độ cao.

Ở nhiệt độ cao < 5700 độ C thì sắt mới tác dụng với H2O:

3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2

icon-date
Xuất bản : 16/05/2022 - Cập nhật : 23/12/2022