Natri hiđrocacbonat có tên phổ biến trong hoá học là natri bicacbonat ( là tên của muối công thức hoá học NaHCO3). Cùng Toploigiai tìm hiểu rõ hơn về Natri hiđrocacbonat qua bài viết dưới đây!
Natri bicacbonat (Hay còn gọi là baking soda) là chất rắn màu trắng, thường có dạng tinh thể, dễ hút ẩm nhưng lại ít tan trong nước. Khi có sự hiện diện của ion H+ thì khí CO2 sẽ được tạo ra.
Natri hiđrocacbonat có tên phổ biến trong hoá học là natri bicacbonat ( là tên của muối công thức hoá học NaHCO3). Ngoài ra, vì được sử dụng rất phổ biến trong thực phẩm nên Natri hiđrocacbonat còn có nhiều tên gọi khác như: bread soda, cooking soda, baking soda,…
Công thức: NaHCO3
ID IUPAC: Sodium hydrogen carbonate
Khối lượng phân tử: 84,007 g/mol
Mật độ: 2,2 g/cm³
Entropi phân tử: 102 J/(mol⋅K)
Có thể hòa tan trong: Nước
Natri hidrocacbonat là chát rắn màu trắng và có dạng tinh thể đơn tà, Natri hidrocacbonat trông giống như bột, có vị hơi mặn và có tính kiềm giống như loại soda dùng trong tẩy rửa.
Khác với nhiều muối hiđrocacbonat và muối của kim loại kiềm khác. NaHCO3 ít tan trong nước đôi khi có thể coi như là không tan.
Ngoài tự nhiên, được tìm thấy trong quặng nahcolite ở những nơi có hoặc từng có suối khoáng, loại khoáng chất này được tạo ra từ hàng ngàn năm trước khi mà các sông hồ bị bay hơi một cách nhanh chóng bởi nhiệt độ cao.
>>> Xem thêm: NaHCO3 là muối gì?
Natri hidrocacbonat là một muối axit nhưng bộc lộ tính axit yếu. Bên cạnh đó, Natri hidrocacbonat hoàn toàn có thể công dụng với axit mạnh hơn, giải phóng khí CO2, nên Natri hidrocacbonat cũng bộc lộ tính bazơ và tính này chiếm lợi thế hơn tính axit
+ Nhiệt phân tạo thành muối và giải phóng CO2
+ Thủy phân tạo thành môi trường bazo yếu
+ Tác dụng với axit mạnh
+ Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới
Phương trình nhiệt phân là: 2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2
Đây là phương trình nhiệt phân muối natri hidrocacbonat.