Even the CEO had to admit that Prasma Designs’ win was part the result of fortunate timing.
“the result of fortunate timing” là cụm danh từ làm bổ ngữ. Trước bổ ngữ và sau động từ “was” ta cần một trạng từ bổ sung nghĩa cho bổ ngữ. Vậy lỗi sai là C.
Sửa: part → partly
Tạm dịch: Thậm chí giám đốc điều hành cũng phải thừa nhận rằng chiến thắng của Prasma Designs một phần là do thời điểm may mắn.