logo

Đọc hiểu My first job was a sales assistant

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

(Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ chính xác phù hợp nhất với mỗi ô trống được đánh số.)

My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.

I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (1) ______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (2) ______ to some benefits, including discounts.

When I eventually started, I was responsible (3) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (4) ______ got on our nerves. (5) ______, working there was a great experience which I will never forget.

Câu 1:

A. person

B. personal

C. personage

D. personnel

Đáp án D. personnel

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. person (n): người

B. personal (adj): cá nhân

C. personage (n): nhân vật quan trọng

D. personnel (n): phòng tổ chức nhân viên/ cán bộ

=> ta có cụm từ "personnel manager": giám đốc nhân sự

The personnel manager sat behind a large desk.

Tạm dịch: Giám đốc nhân sự ngồi sau một chiếc bàn lớn.

=> Chọn D.

Câu 2:

A. catered

B. give

C. entitled

D. supplied

Đáp án C. entitled

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. catered(v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện

B. give(v): cho, tặng

C. entitled(v) : trao quyền

D. supplied(v): cung cấp

Ta có cụm: entitle somebody to something: trao ai quyền làm gì

Also, as a member of staff, I was entitled to some benefits, including discounts.

Tạm dịch: Ngoài ra, với tư cách là nhân viên, tôi được hưởng một số quyền lợi, kể cả trả giá

=> Chọn C.

Câu 3:

A. in

B. with

C. for

D. to

Đáp án C. For

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

A. in (prep): ở trong

B. with (prep): với

C. for (prep): cho

D. to (prep): tới, đến

Ta có cụm: be responsible for something: chịu trách nhiệm cho cái gì

When I eventually started, I was responsible for the toy section.

Tạm dịch: Cuối cùng khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm quản lí khu bán đồ chơi.

=> Chọn C.

Câu 4:

A. with

B. why

C. where

D. who

Đáp án D

Kiến thức: đại từ quan hệ

Giải thích:

A. with + V: cái mà...=> bổ sung thông tin cho  từ chỉ vật trước nó

B. why + S + V: tại sao mà...=> bổ sung thông tin cho  từ chỉ vật trước nó

C. where + S + V: nơi mà...=> bổ sung thông tin cho  từ chỉ vật (địa điểm) trước nó

D. who + V: người mà...=> bổ sung thông tin cho  từ chỉ người trước nó

Ta có đằng trước từ cần điền là danh từ chỉ người "customers: những khách hàng" => từ cần điền là who

They made working there fun even when we had to deal with customers who got on our nerves.

Tạm dịch: Họ làm cho công việc ở đó trở nên vui vẻ ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khiến chúng tôi căng thẳng.

Câu 5:

A. By contrast

B. However

C. Moreover

D. On the whole

Đáp án D. On the whole

Kiến thức: Liên từ

Giải thích

A. By contrast: ngược lại

B. However: tuy nhiên

C. Moreover: hơn thế nữa

D. On the whole: nhìn chung

On the whole, working there was a great experience which I will never forget.

Tạm dịch: Nhìn chung, làm việc ở đây là một trải nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.

Dịch bài:

Tôi xem qua quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi nhớ cuộc phỏng vấn như thể nó là ngày hôm qua. Giám đốc nhân sự ngồi sau một chiếc bàn lớn. Anh ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi khác nhau khiến tôi ngạc nhiên vì tất cả những gì tôi muốn là làm việc trong lĩnh vực bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng tôi đã nhận được công việc và được giao một hợp đồng để làm việc. Tôi đã được đào tạo trong mười ngày trước khi tôi nhận chức vụ của mình. Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên, tôi được hưởng một số quyền lợi, bao gồm cả giảm giá.

Cuối cùng khi tôi bắt đầu, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Tôi thực sự thích nó ở đó và tôi thích trình diễn những món đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp của mình. Họ làm cho công việc ở đó trở nên vui vẻ ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khiến chúng tôi căng thẳng. Nhìn chung, làm việc là một trải nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.

>>> Tham khảo: Đọc hiểu Did you ever watch a video on the internet

----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu về bài đọc hiểu "My first job was a sales assistant at a large department store..". Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt! 

icon-date
Xuất bản : 18/10/2022 - Cập nhật : 18/10/2022